Đáp án Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Bài 6: Một giờ học

File đáp án Tiếng việt 2 kết nối tri thức Bài 6: Một giờ học. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC

ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC

KHỞI ĐỘNG

Câu 1: Nói về việc làm của em được thầy cô khen.

Trả lời:

Em viết đoạn văn tả mẹ rất hay nên được cô khen.

Câu 2: Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen?

Trả lời:

Em cảm thấy rất vui khi được thầy cô khen.

TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu học sinh làm gì?

Trả lời:

Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu học sinh nói trước lớp về bất kì điều gì mình thích.

Câu 2: Vì sao lúc đầu Quang lúng túng?

Trả lời:

Lúc đầu Quang lúng túng vì cậu thiếu tự tin trước mọi người.

Câu 3: Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin?

Trả lời:

Theo em, sự kiên nhẫn của thầy lắng nghe Quang nên đã khiến Quang trở nên tự tin.

Câu 4: Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào?

Trả lời:

Khi nói trước lớp, em cảm thấy khá hồi hộp.

 

LUYỆN TẬP

Câu 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?

Trả lời:

Những câu hỏi có trong bài đọc:

  • Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì?
  • Còn gì nữa?

-> Những câu hỏi này là của thầy giáo dành cho Quang.

Câu 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin.

Trả lời:

  • Các bạn: Quang ơi, làm tốt lắm!
  • Quang: Mình cảm ơn nha!

VIẾT

Câu 2: Tìm chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.

Trả lời:

Câu 3: Sắp xếp tên các bạn dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp.

Trả lời:

Tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp: Quân, Vân, Sơn, Tuấn, Xuân.

LUYỆN TẬP

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh.

Câu 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời:

  • Đôi mắt sáng
  • Vầng trán cao
  • Khuôn mặt bầu bĩnh
  • Mái tóc đen nhánh.

Câu 3: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em.

Trả lời:

Bảo An lớp em có gương mặt bầu bĩnh cùng đôi mắt to tròn.

 

LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Câu 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh

G: 

  • Bạn nhỏ làm những điều gì?
  • Theo em, bạn nhỏ làm những việc đó trong thời gian nào?
  • Còn em, trước khi đi học, em thường tự làm những việc gì?

Trả lời:

  • Bạn nhỏ thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và tới trường.
  • Theo em, bạn nhỏ làm những việc đó vào buổi sáng.
  • Còn em, trước khi đi học, em thường tự gấp chăn màn, đánh răng rửa mặt, ăn sáng, mặc quần áo.

Câu 2: Viết 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.

Trả lời:

Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng rửa mặt. Em ngồi vào bàn ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ em đưa đến trường.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 2 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay