Đáp án Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Bài 31: Thương ông
File đáp án Tiếng việt 2 kết nối tri thức Bài 31: Thương ông. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 31: THƯƠNG ÔNGĐỌC: THƯƠNG ÔNG
Câu hỏi: Kể những việc em làm khiến người thân vui.
Trả lời:
Những việc em làm khiến người thân vui: phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho ông, bóp vai cho bà.
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?
Trả lời:
Ông của Việt bị đau chân sưng tấy, đi phải chống gậy.
Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
- Việt lại gần động viên ông.
- Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
- Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Trả lời:
Khi thấy ông đau, Việt đã giúp ông:
- Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
Trả lời:
Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe vì Việt thương ông.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm, nhanh nhảu, khập khiễng khập khà.
Trả lời:
Từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhanh nhảu.
Câu 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
Trả lời:
Những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thằng bé, Bé thế mà khỏe.
VIẾT
Câu 2: Chọn a hoặc b
Trả lời:
- chữ/ Chữ/ trứng/ trống/ choai
- Múa hát/ quét rác/ rửa bát/ cô bác/ ca nhạc/ phát quà
LUYỆN TẬP
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ
- Chỉ sự vật
- Chỉ hoạt động
Trả lời:
- Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau
- Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới
Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
Trả lời:
Ba từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ: may, thêu, sửa
Câu 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Ông đang đánh cờ.
- Bà dang xem tivi.
- Bố mẹ đang dọn nhà.
- Bé đang học bài.
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu 1: Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
Trả lời:
- Bé dắt ông đi.
- Bé trồng cây với bố.
- Bé đọc truyện với bà.
- Bé rửa bát cùng mẹ.
Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
Trả lời:
Hằng ngày, em phục chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.