Đáp án tiếng việt 3 kết nối tri thức Bài Ôn tập giữa học kì 2 (P1)

File đáp án Tiếng việt 3 kết nối tri thức Bài Ôn tập giữa học kì 2 (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

BÀI ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (P1)

TIẾT 1 - 2

Câu 1: Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây:

Trả lời:

Gợi ý:

  • Cóc kiện trời: Câu chuyện kể về sự quyết tâm, kiên trì trong cuộc đấu tranh mưu trí, gan dạ của Cóc và các loài vật khác nhằm chống lại việc Trời làm hạn hán. Thắng lợi của Cóc và các bạn Cóc đã chứng tỏ nếu biết đoàn kết, có sự quyết tâm, mưu trí và sự thông minh, dũng cảm thì dù một lực lượng nhỏ bé cũng có thể thắng được thế lực lớn mạnh hơn.
  • Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục: Bài viết đề cao vai trò, sự cần thiết của sức khoẻ, lợi ích của việc tập thể dục và lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • Tay trái tay phải: Câu chuyện kể về những trải nghiệm của tay phải khi phải làm tất cả các công việc một mình mà không có sự hỗ trợ của tay trái. Từ đó nhắn nhủ chúng ta: Mỗi người đều có vai trò và trách nhiệm riêng, ai cũng quan trọng, không ai là vô dụng. Sự thành công là của cả một tập thể, không của riêng ai.

Câu 2: Đọc một trong những bài trên và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Gợi ý: Đọc bài "Cóc kiện trời"

  1. Bài đọc viết về sự kiện Cóc cùng các loài động vật khác lên thiên đình kiện trời vì suốt mấy năm ròng trời làm hạn quá lâu, hạ giới không có lấy một giọt nước.
  2. Em nhớ nhất chi tiết: Cóc sắp xếp vị trí cho các con vật đi cùng nó vì cách sắp xếp này cho thấy sự thông minh, mưu trí của Cóc.
  3. Bài học: Chúng ta cần phải biết đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau, phải giữ vững quyết tâm, kiên trì bảo vệ lẽ phải và chính nghĩa sẽ luôn chiến thắng.

 

Câu 3: Đọc bài thơ "Trăng ơi...từ đâu đến?" và thực hiện yêu cầu:

  1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
  2. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gỉ?
  3. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

Đọc bài thơ "Trăng ơi...từ đâu đến?" và thực hiện yêu cầu:

  1. Các từ ngữ chỉ:
  • Sự vật: trăng, cánh rừng, quả chín, trước nhà, biển, sân chơi, quả bóng, trời, mắt cá.
  • Đặc điểm: xa, hồng, chín, xanh, diệu kì, tròn.
  1. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng.
  2. Em thích hình ảnh so sánh "Trăng hồng như quả chín" nhất vì nó gợi cho người đọc hình ảnh về mặt trăng mới mọc đem theo sắc hồng, mang lại cảm giác tươi mới, đẹp đẽ cho vầng trăng.

Câu 4: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây:

Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc∎ cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím∎ cá ót mặc áo vòng có sọc đen∎ cá khoai trong suốt như miếng nước đá∎ cá song lực lưỡng∎ da đen trũi∎ cá hồng đỏ như lửa,...

(Theo Vũ Duy Thông)

Trả lời:

Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây:

Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc: cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím, cá ót mặc áo vòng có sọc đen, cá khoai trong suốt như miếng nước đá, cá song lực lưỡng, da đen trũi, cá hồng đỏ như lửa,...

(Theo Vũ Duy Thông)

Câu 5: Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.

Mẫu:

Trả lời:

Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.

Sự vật 1

Đặc điểm

Từ so sánh

Sự vật 2

cá khoai

trong suốt

như

miếng nước đá

cá hồng

đỏ

như

lửa

TIẾT 3 - 4

Câu 1: Đọc 2 - 3 khổ thơ em đã thuộc. Em thích những câu thơ nào nhất?

Trả lời:

Gợi ý:

Em thích hai câu thơ "Tiếng mưa trong rừng cọ/Như tiếng thác dội về" nhất vì khi đọc, em có thể tưởng tượng ra khung cảnh hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên, trái ngược hẳn với cuộc sống chen chúc, tất bật ở đô thị.

Câu 2: Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây:

Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội

Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng

Nhìn các thầy, các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo

Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo
Giờ lớp ba, lớp bốn

(Nguyễn Bùi Vợi)

Trả lời:

  • Các từ có nghĩa giống nhau: cười hớn hở - tay bắt mặt mừng
  • Các từ có nghĩa trái ngược nhau:
    • lớn - bé tí teo
    • năm xưa - giờ

Câu 3: Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:

Trả lời:

Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:

Từ có nghĩa giống

Từ có nghĩa trái ngược

Mới

Tiên tiến

Nhỏ

Bé, tí hon

To, lớn

Nhiều

Lắm, vô vàn

Ít

 

Câu 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông trong bài thơ dưới đây:

Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm
∎Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im∎

Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
∎Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát!

(Theo Phạm Hổ)

Trả lời:

Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông trong bài thơ dưới đây:

Lúa và gió

Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm
- Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im?

Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
- Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát!

(Theo Phạm Hổ)

Câu 5: Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.

Trả lời:

Gợi ý:

  • Cô giáo đang làm gì?
  • Em ước mơ được bay vào vũ trụ.
  • Chao ôi! Bạn ấy hát hay quá!
  • Hãy nói cho tới biết tại sao cậu lại thích trở thành đầu bếp!

=> Giáo án ôn tập tiếng việt 3 kết nối Tuần 27 Bài 1: Ôn tập giữa học kì II

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 3 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay