Đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 1: Chân dung của em (P2)
File đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 1: Chân dung của em (P2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
BÀI ĐỌC 2
Câu 1: Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh?
Trả lời:
Vì bạn bè thường hay trêu bạn nhỏ về chiếc răng khểnh do không chịu đánh răng và chiếc răng khểnh khiến bạn nhỏ không dám cười nữa.
Câu 2: Khi nghe bạn nhỏ giải thích, người bố đã nói gì?
Trả lời:
Người bố đã nói với con mình rằng: “Bố thấy đẹp lắm! Nó làm nụ cười của con khác với những đứa bạn. Đáng lẽ con phải tự hào vì nó. Mỗi đứa trẻ có một điều kì lạ riêng...Con hãy quan sát đi rồi con sẽ thấy. Con sẽ biết rất nhiều điều bí mật về những người xung quanh mình”.
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về điều người bố nói?
Trả lời:
Những điều người bố nói là rất đúng. Có thể thấy người bố trong đoạn trích là một người rất hiểu tâm lý người khác, rất quan tâm, yêu thương con và biết cách lý giải cho con hiểu về điểm khác biệt và giá trị riêng của mỗi người
Câu 4: Vì sao bạn nhỏ kể cho cô giáo nghe bí mật của mình?
Trả lời:
Vì bạn nhỏ muốn cô giữ chung một bí mật và làm theo lời bố nói là quan sát những bí mật của những người xung quanh.
Câu 5: Em nghĩ như thế nào về " nét riêng" ( ngoại hình, giọng nói, cách ăn mặc,....) của mỗi người?
Trả lời:
Mỗi người đều có một điểm khác lạ, một giá trị riêng mà không ai giống ai. Mỗi chúng ta cần tự hào về điều riêng biệt của chính mình. Dù gặp khuyết điểm nào trên cơ thể thì bản thân vẫn luôn phải tự tin, và yêu lấy nó, bản thân mình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I, Nhận xét
Câu 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu sau:
a, Mẹ giao cho Hồng chăm sóc cửa nhà, quét tước, dọn dẹp.
Theo BÍCH THUẬN
b, Chích bông năng nhặt sâu, bắt mối phá mùa màng và cây cối.
TÔ HOÀI
c, Những cơn mưa ở mùa vụ tiếp theo giúp các cánh đồng dần xanh tươi trở lại.
Theo TÍNH LÊ và NGUYỄN CƯỜNG
Trả lời:
a, Từ chỉ sự vật là: cửa nhà, Hồng
b, Từ chỉ sự vật là: sâu, cây cối, mối, Chích bông, mùa màng
c, Từ chỉ sự vật là: cơn mưa, cánh đồng, mùa vụ
Câu 2: Xắp các từ nói trên vào nhóm thích hợp:
chỉ người
chỉ vật
chỉ con vật
chỉ hiện tượng tự nhiên
chỉ thời gian
Trả lời:
- chỉ người: Hồng
- chỉ vật: cửa nhà, cây cối, cánh đồng
- chỉ con vật: Chích bông, sâu, mối
- chỉ hiện tượng tự nhiên: cơn mưa
- chỉ thời gian: mùa màng, mùa vụ
III, Luyện tập
Câu 1: Tìm danh từ trong câu sau:
Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành ông Mặt Trời đem lại niềm vui cho mọi người trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
Trả lời:
Danh từ là: hoa, quả, ngôi sao, ông Mặt Trời, câu chuyện cổ tích, gió
- Viết một câu chuyện về bản thân hoặc về một người bạn. Chỉ ra danh từ mà em đã sử dụng.
Trả lời:
Câu giới thiệu về bạn: Bạn em có giọng hát hay như ca sĩ. Trong đó ca sĩ là danh từ.
BÀI VIẾT 2
- Tìm ý và sắp xếp ý cho 1 trong 3 đoạn văn sau:
a, Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.
b, Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện Làm chị.
c, Nếu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong câu chuyện Chiếc răng khểnh.
Trả lời:
* Bạn nhỏ Tuổi Ngựa
- a) Cảm nghĩ chung về nhân vật: Nhân vật bạn nhỏ đáng yêu, hiếu thảo.
- b) Đặc điểm ngoại hình của nhân vật: Nhanh nhẹn
- c) Đặc điểm tính cách: Thích khám phá, thương mẹ và hiếu thảo với mẹ.
* Cô bé Hồng:
- a) Cảm nghĩ chung về nhân vật: Hồng là một cô bé ngoan.
- b) Đặc điểm ngoại hình của nhân vật: Hồng là một cô gái cao, lớn.
- c) Đặc điểm tính cách: Biết rút kinh nghiệm cho bản thân, biết chăm sóc em, giúp đỡ mẹ công việc nhà.
* Bạn nhỏ trong câu chuyện Chiếc răng khểnh.
- a) Cảm nghĩ chung về nhân vật: Nhân vật bạn nhỏ là một bạn nhỏ đáng yêu.
- b) Đặc điểm ngoại hình của nhân vật: bạn nhỏ có một chiếc răng khểnh.
- c) Đặc điểm tính cách: Tự ti khi bạn bè trêu trọc về chiếc răng khểnh. Tự tin khi chia sẻ câu chuyện của mình với bố và cô giáo.
- Trao đổi với bạn để hoàn chỉnh kết quả tìm ý và sắp xếp ý.
Trả lời:
Học sinh tự trao đổi và hoàn chỉnh kết quả tìm ý và sắp xếp ý.