Đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 3: Như măng mọc thẳng (P1)

File đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 3: Như măng mọc thẳng (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 3: NHƯ MĂNG MỌC THẲNG

CHIA SẺ

Câu 1. Giải ô chữ:

Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hòan thành các từ theo từng dòng.

Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.

Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.

Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.

Dòng 4: Tre già ..... mọc.

Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.

Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.

Dòng 7: Ngang bằng sổ .....

Dòng 8: Danh ..... điều quý nhất.

Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.

Trả lời:

Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.

Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.

Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.

Dòng 4: Tre già măng mọc.

Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.

Dòng 6: Ăn ngay nói thẳng, mọi tật mọi lành.

Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng.

Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.

Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.                                                             

Câu 2: Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.

Trả lời:

Từ cột dọc màu xanh là trung thực. Các từ đồng nghĩa với trung thực là: thành thực, thật thà, thẳng thắn, thành thật.

BÀI ĐỌC 1

Câu 1: Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:

a, Tả hình dáng cây cau.

b, Nêu ích lợi của cây cau.

c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.

Trả lời:

a, Khổ thơ tả hình dáng cây cau:

Đứng đâu là cao đấy

Mà chẳng che lấp ai

Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh

Da bạc thếch tháng ngày.

b, Khổ thơ nêu ích lợi của cây cau:

Mà tấm lòng thơm thảo

Đỏ môi ngoại nhai trầu

Thương yêu đàn em lắm

Cho cưỡi ngựa tàu cau.

c, Khổ thơ thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau:

Tai lắng tiếng ríu ran

Thoảng thơm trong hơi thở

Chắc chim mới ra ràng

Ồ! Hoa cau đang nở!

Câu 2: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?

Trả lời:

Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.

Câu 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

Trả lời:

Những từ ngữ, hình ảnh: tấm lòng thơm thảo miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

 

Câu 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?

Trả lời:

Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơi muốn nói lên cây cối cũng giống như con người, có tình cảm, có cảm xúc.

 

Câu 5: Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối.

Trả lời:

Em học được là có thể nhân hóa những đặc điểm của cây cối giống như con người ở bài thơ này về cách tả cây cối.

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO

Câu hỏi 1: Tìm đọc thêm ở nhà:

– 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về tính trung thực.

– 1 bài văn (hoặc bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về cây cối.

Trả lời:

Câu chuyện Chú bé chăn cừu

Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi. Một hôm, thấy buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui. Chú giả vờ kêu toáng lên:

– Sói! Sói! Cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ không thấy sói đâu. Thấy vậy, chú khoái chí lắm.

Mấy hôm sau, chú lại bày ra trò ấy. Các bác nông dân lại chạy tới. Rồi một hôm, sói đến thật. Chú hốt hoảng kêu gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc. Thế là sói thỏa thuê ăn thịt hết cả đàn cừu.

Câu hỏi 2: Viết vào phiếu đọc sách

– Tên bài đọc và một số nội dung chính của bài đọc (sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích).

– Cảm nghĩ của em về một trong những nội dung trên.

Trả lời:

Viết vào phiếu đọc sách: Sau khi đọc câu chuyện Chú bé chăn cừa, em càng hiểu hơn về giá trị của đức tính trung thực và hậu quả của việc nói dối

BÀI VIẾT 1

  1. Nhận xét

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi

CÂY SI

( BĂNG SON - SGK Tiếng việt 4 tập 1 Cánh diều trang 36)

Đọc và nêu cấu tạo, trình tự miêu tả của bài văn sau:

a, Bài văn có mấy đoạn? Nêu nội dung của từng đoạn.

b, Cây si được miêu tả theo trình tự nào?

Trả lời:

a, - Bài văn có 4 đoạn

- Nội dung của từng đoạn:

+ Đoạn 1: Giới thiệu về cây si

+ Đoạn 2: Miêu tả bộ “râu” của cây si

+ Đoạn 3: Miêu tả lá cây si

+ Đoạn 4: Cảm nghĩ về cây si

b, Cây si được miêu tả theo trình tự từng bộ phận của cây si đến tình cảm của tác giả.

 

III. Luyện tập

Đọc và nêu cấu tạo, trình tự miêu tả của bài văn sau:

CÂY BÀNG

( ĐẢO VŨ - SGK Tiếng việt 4 tập 1 Cánh diều trang 37)

Trình tự miêu tả trong bài văn trên khác bài thơ Cây si ở điểm nào?

Trả lời:

Trình tự miêu tả trong bài văn trên khác bài cây si ở điểm bài tcây xi miêu tả từ hình dáng đến lợi ích còn bài văn tả cây bàng được miêu tả theo trình tự thời gian.

KỂ CHUYỆN

Câu 1: Nghe và kể lại câu chuyện

Trả lời:

Em nghe và kể lại câu chuyện “Chiếc ví”:

  1. Nhà từ thiện làm việc ở thành phố nọ thì phát hiện mình bị rơi mất chiếc ví tiền. Ông hi vọng sẽ có ai đó nhặt được ví rồi liên hệ với mình.
  2. Nhà từ thiện đến gặp cậu bé với hi vọng lấy được chiếc ví mất của mình và nghĩ cậu bé nhặt được hẳn sẽ là một người tốt, có nhiều phẩm chất tốt đẹp.
  3. Cậu bé đề nghị nhà từ thiện có thể cho mình một đô la. Lí do cậu bé muốn xin một đô la là để trả nợ tiền gọi điện thoại vay từ một người khác.
  4. Khi nghe câu chuyện của cậu bé, nhà từ thiện và người trợ lí có phản ứng ngạc nhiên, lặng im; nhà từ thiện thì ôm cậu bé vào lòng.

 

Câu 2: Trao đổi về câu chuyện.

a, Em có suy nghĩ gì về tính cách của các nhân vật trong câu chuyện ( nhà từ thiện, cậu bé, người trợ lý)?

b, Qua câu chuyện, em thấy thái độ của người trợ lý đối với cậu bé thay đổi như thế nào? Vì sao lại có sự thay đổi đó?

c, Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

Trả lời:

  1. a) Qua câu chuyện, em có suy nghĩ về tính cách của các nhân vật trong câu chuyện:

+ Với nhà từ thiện: ông là người có niềm tin vào những điều tốt đẹp, niềm tin vào việc sẽ có người làm điều tốt như mình dù ở nơi nghèo khó như khu ổ chuột.

+ Với cậu bé: cậu bé là người chân thật, trung thực và tốt bụng. Dù rơi vào hoàn cảnh túng thiếu, nghèo khó nhưng cậu vẫn không để mất phẩm chất tốt đẹp trong tâm hồn, tính cách của mình.

+ Với người trợ lí: ông là người đa nghi, khó tin tưởng vào người khác. Coi những người xung quanh là những người dễ nổi lòng tham. Nghi ngờ và đánh giá phẩm hạnh của người khác thông qua vẻ bề ngoài, hoàn cảnh của họ.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay