Đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 1: Chân dung của em (P4)

File đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 1: Chân dung của em (P4). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM

BÀI ĐỌC 4

Câu 1: Người cha dạy con trai kiểm soát nóng tính bằng cách nào?

Trả lời:

Người cha dạy con trai kiểm soát nóng tính bằng cách đưa cậu một túi đinh và bảo cậu mỗi khi cáu kỉnh đóng một chiếc đinh lên hàng rào.

                                                                                                                       

Câu 2: Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì?

Trả lời:

Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu nhổ một chiếc đinh sau một ngày không cáu kỉnh với ai.

 

Câu 3: Em hiểu "vết đinh" trong câu " dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn." chỉ điều gì?

Trả lời:

Em hiểu "vết đinh" trong câu " dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn." chỉ việc nếu xúc phạm ai đó trong cơn giận thì lời xúc phạm cũng như những vết đinh để lại vết thương khó lành trong lòng người khác.

Câu 4: Hãy nói về một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó. Nêu suy nghĩ của em về việc ấy.

Trả lời:

Ví dụ về một lần cáu giận như:

     Trong độ tuổi trẻ con ngây ngô, em đã không ít lần cáu giận vô cớ. Lần cáu giận gần đây nhất của em là đối với mẹ. Đến giờ, em đang rất ân hận vì mình đã hành động như vậy. Em đi học trên trường và đến tối mới về nhà. Hôm đó, trên lớp, bạn Hoa, bạn thân em có một chiếc áo mới rất xinh. Em mê mẩn chiếc áo đó vô cùng. Nếu được mặc nó ắt hẳn em sẽ xinh đẹp giống như bạn đây. Em nghĩ mẹ sẽ đồng ý mua áo cho em vì đã lâu lắm rồi em không có một chiếc áo mới nào đẹp như vậy. Tối đó mẹ đi làm về. Em ngay lập tức sà vào và hỏi mẹ chuyện mua áo. Mẹ đã từ chối với lí do em đang có nhiều quần áo và việc mua ấy là không cần thiết. Em cảm thấy rất buồn nên đã không ăn cơm. Mẹ đã từ chối khi mà em chỉ muốn có một trang phục đẹp hơn mà thôi. Đến hôm sau, em vẫn giận mẹ. Em không hiểu mẹ phải đi làm lụng vất vả. Em chỉ biết mình không có áo mới nên không nói chuyện với mẹ nữa.

     Em đã quên mình giận trong bao lâu. Nhưng giờ nhìn lại em mới thấy mình vòi vĩnh làm sao. Chỉ vì sự ích kỉ cá nhân mà em đã không hiểu cho nhọc nhằn của mẹ và hoàn cảnh gia đình. Em rất ân hận. Cần biết đặt mình vào hoàn cảnh của bố mẹ để thấu hiểu và không còn là đứa trẻ ích kỉ, nhỏ nhen như thế.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

  1. Nhận xét

Dấu gạch ngang trong bảng sau được dùng làm gì?

NHÂN VẬT TRONG CÁC CÂU CHUYỆN, BÀI THƠ ĐÃ HỌC

- Bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

- Hồng trong câu chuyện Làm chị.

- Bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng khểnh.

- Minh trong câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn.

- Bạn nhỏ trong câu chuyện Những vết đinh.

Trả lời:

Dấu gạch ngang trong bảng sau được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê tên các nhân vật trong các câu chuyện, bài thơ đã học.

 

III. Luyện tập

Câu 1: Viết lại đoạn văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê.

Trẻ em có bổn phận sau đây: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn; thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn.

Trả lời:

Trẻ em có bổn phận sau đây:

- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;

- Kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn;

- Thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè;

- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn.

Câu 2Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về những đức tính tốt của em, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê.

Trả lời:

Em là một học sinh lớp 4. Ở nhà hay trên trường bố mẹ, thầy cô luôn dạy cho em những điều hay lẽ phải. Điều đó đã khiến em trở thành một người con ngoan trò giỏi:

- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;

- Kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn;

- Thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè;

- Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn.

GÓC SÁNG TẠO

Câu 1: Tên mỗi năm âm lịch được đặt theo tên một con vật (con giáp). Em hãy đọc tên các con giáp dưới đây và cho biết đó là những con vật nào.

Trả lời:

Tí – chuột; sửu – trâu; dần – hổ; mão – mèo; thìn – rồng; tị – rắn; ngọ – ngựa; mùi – dê; thân – khỉ; dậu – gà; tuất – chó; hợi – lợn.

Câu 2: Trao đổi

  1. a) Em thích con giáp nào? Vì sao?
  2. b) Em sinh năm nào? Em thích con giáp là tuổi của em ở những điểm nào?

Trả lời:

  1. a) Em thích con giáp tuất – chó vì nhà em có nuôi một chú chó rất dễ thương.
  2. b) Em sinh năm mão – mèo. Con mèo là một con vật thông minh và nhanh nhẹn.

 

Câu 3: Viết đoạn văn (hoặc 4 – 6 dòng thơ) theo một trong hai nội dung sau:

  1. a) Con giáp mà em thích.
  2. b) Con giáp là tuổi của em.

Hãy trang trí bài viết bằng tranh hoặc ảnh con vật đó.

Trả lời:

  1. a) Viết đoạn văn về con giáp mà em thích:

Em là một người rất yêu động vật, em cũng có cho riêng mình một chú chó con rất đáng yêu. Hơn cả một vật nuôi cưng, chú cún của em còn là một người bạn mà em hết sức yêu quý, tin tưởng. Từ ngày có cún con bên cạnh, cuộc sống của em trở nên vui nhộn và sống động hơn. Cậu bạn nhỏ nhưng hết sức dễ thương đã đem đến cho em rất nhiều sự hứng khởi.

  1. b) Viết đoạn văn về con giáp là tuổi của em.

Con mèo là một con vật rất đáng yêu trong cuộc sống. Vì sinh năm con mèo nên em cũng đã được mẹ mua cho một chú mèo rất xinh xắn. Ngày đầu tiên trở thành một người bạn trong gia đình, chú mèo còn bé xíu, tầm bằng chai nước nhỏ. Vậy mà thoáng qua đã một năm trời, chú mèo đã lớn hơn, trưởng thành hơn, không còn rụt rè như hồi đầu. Chú mèo rất thông minh và nhanh nhẹn. Nó cũng rất thân thiết với các thành viên trong gia đình tôi. Cả nhà ai cũng yêu quý chú mèo.

Câu 4: Giới thiệu, bình chọn sản phẩm hay và đẹp.

Trả lời:

Học sinh trao đổi bài với các bạn và bình chọn sản phẩm hay và đẹp nhất.

TỰ ĐÁNH GIÁ

  1. Đọc và làm bài tập

CHIẾC LÁ

( Trần Hoài Dương - SGK Tiếng việt 4 tập 1)

  1. Vì sao chim sâu muốn biết về cuộc đời của chiếc lá?
  2. a) Vì chim sâu thấy chiếc lá rất đẹp.
  3. b) Vì chim sâu thấy bông hoa rất biết ơn chiếc lá.
  4. c) Vì chim sâu thấy chiếc lá muốn giấu bí mật.
  5. d) Vì chim sâu thấy bác gió kể nhiều về chiếc lá.

Trả lời:

Chọn đáp án b) Vì chim sâu thấy bông hoa rất biết ơn chiếc lá.

 

  1. Cuộc đời của chiếc lá diễn ra thế nào? Tìm ý đúng.
  2. a) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế mãi.
  3. b) Từu một búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành hoa, thành quả.
  4. c) Từ mội búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành ông Một Trời.
  5. d) Tử một búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành ngôi sao.

Trả lời:

Chọn đáp án a) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế mãi.

 

  1. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
  2. a) Vì chiếc lá rất đẹp.
  3. b) Vì chiếc lá rất nhỏ nhoi, bình thường.
  4. c) Vi nhờ có lá mới có hoa, quả, đem lại niềm vui cho mọi người.
  5. d) Vì chiếc lá từng biến thành ông Mặt Trời, đem lợi niềm vui cho mọi người.

Trả lời:

Chọn đáp án c) Vì nhờ có lá mới có hoa, quả, đem lại niềm vui cho mọi người

 

  1. Trong đoạn văn sau, dấu gạch ngang được dùng làm gì?

Câu chuyện Chiếc lá của nhỏ văn Trần Hoài Dương có ba nhân vật:

- Chim sâu ngây thơ, ngộ nghĩnh.

- Bông hoa sâu sắc, ân tình.

- Chiếc lá giản dị mà có ích.

Trả lời:

Trong đoạn văn, dấu gạch ngang được dùng để liệt kê các nhân vật

 

  1. Hãy đóng vai chim sâu, viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vội "chiếc lá” trong câu chuyện trên.

Trả lời:

Tôi cứ tưởng rằng chiếc lá đã đôi lần biến thành hoa, thành quả, thành mặt trời nhưng không, cả đời chiếc lá vẫn là chiếc lá như thế. Không phải vì biến thành những thứ đẹp đẽ thì chiếc lá mới đẹp mà lại chính vì chiếc luôn là chiếc lá, sự giản đơn, bình thường ấy đã tạo ra bao đóa hoa đẹp đẽ. Chúng ta không nên vội vàng kết luận về chiếc lá mà phải xem chiếc lá ấy đã làm gì cho đời và phải luôn trân trọng, biết ơn những điều nhỏ nhặt ấy.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay