Đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2: Chăm học, chăm làm (P4)

File đáp án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2: Chăm học, chăm làm (P4). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 2: CHĂM HỌC, CHĂM LÀM

BÀI ĐỌC 4

Câu 1. Vì sao mấy hôm trước Bé đi học sớm?

Trả lời:

Mấy hôm trước Bé đi học sớm vì phải đứng đầu làng để quan sát.

Câu 2: Bài tập làm văn của bé viết về nội dung gì?

Trả lời:

Bài tập làm văn của bé viết về cảnh người dân trong làng trồng vải thiều

Câu 3: Bé đã làm những việc gì để viết bài tập làm văn đó thật hay?

Trả lời:

Bé đã dậy sớm để quan sát, viết ròi chỉnh sửa để viết bài tập làm văn đó thật hay.

Câu 4: Ông đã khen bé như thế nào?

Trả lời:

Ông đã khen bé viết như thật

Câu 5: Tìm một số hình ảnh trong bài tập làm văn để hiểu vì sao ông khen bé như vậy?

Trả lời:

Các hình ảnh như: Buổi sáng gà hàng xóm te te gáy, con lợn trong chuồng ủn ỉn, trên mái nhà những làn khói bếp lan, mọi người tập trung ở đầu làng, các anh chị vác cuối và cồ lũ lượt đi, hoa bí nở vàng rưc rỡ, con đường bạch đàn thẳng tắp, từng đoàn người lũ lượt kéo xuống đồng.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

I, Nhận xét

Câu 1: Tìm và xếp các danh từ trong đoạn văn sau đây vào nhóm thích hợp:

Buổi sáng, gà hàng xóm te te gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng. Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiều dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.

 Theo TÔ HOÀI

  • Chỉ người
  • Chỉ thời gian
  • Chỉ vật
  • Chỉ con vật

Trả lời:

  • Chỉ người: Mọi người, cụ phụ lão, học sinh
  • Chỉ thời gian: Buổi sáng, hôm nay, Chủ nhật
  • Chỉ vật: mái nhà, khói bếp, đầu làng, vải thiều, đồng
  • Chỉ con vật: con gà, con lợn

Câu 2: Xếp danh từ riêng trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trẳn Thái Tông, ông đỗ trạng nguyên khi mới 12 tuổi.

  • Tên người
  • Tên địa lí 

Trả lời:

Tên người: Nguyễn Hiền, Trần Thái Tông

Tên địa lí: Dương A, Nam Thắng,Nam Trực, Nam Định

Câu 3: Hãy viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một người chăm chỉ học tập hoặc ham thích lao động. Chỉ ra các danh từ chung và danh từ riêng em đã sử dụng trong đoạn văn.

Trả lời:

Trong cuộc sống đã có rất nhiều tấm gương sáng như thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký từ một người tàn tật liệt cả hai tay nhưng nhờ lòng quyết tâm chịu khó thầy đã vượt qua và trở thành một thầy giáo giỏi. Thầy là một người thầy mà chúng em vô cùng kính trọng và khâm phục với đôi chân ngày đêm viết ra những bài học hay và bổ ích.

Danh từ chung: thầy giáo, người tàn tật

Danh từ riêng: Nguyễn Ngọc Ký

 

GÓC SÁNG TẠO

Câu 1: Mỗi học sinh chuẩn bị câu đố bí mật theo 1 trong 2 cách:

  1. a) Viết một đoạn văn (hoặc đoạn thơ) về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp (giấu tên). Đố là ai?
  2. b) Viết một đoạn văn (hoặc chép một đoạn thơ, câu đố, câu hát) về một con vật chăm chỉ (giấu tên). Đố là con gì?

Trả lời:

  1. a) Em có thể dựa trên đặc điểm của bạn mình để viết. Tham khảo đoạn văn tả bạn sau đây:

Bạn là người bạn cùng bàn em yêu quý nhất. Bạn có dáng người cao, gầy nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn cũng là người có thành tích học tập tốt nhất lớp em. Mỗi khi có bài tập khó, thường giúp em giải đáp.

  1. b) Đoạn thơ tả con heo:

Eng éc đằng sau nhà

Heo nhỏ mẹ mới mua

Đôi mắt ưa nhắm híp

Cái mõm dài khó ưa!

Câu đố:

Con gì bé tí.

Đi lại từng đàn

Kiếm được mồi ngon

Cùng tha về tổ?

(Đố là con gì?)

Câu 2: Gắn câu đố bí mật lên cây hoa.

Trả lời:

Học sinh tự tổ chức trò chơi, gắn câu đố bí mật lên cây hoa.

Câu 3: Hái hoa và giải câu đố.

Trả lời:

  1. Bạn Tuấn Minh
  2. Con Kiến

TỰ ĐÁNH GIÁ

A, Đọc và làm bài tập 

ĐỒNG CỎ NỞ HOA

( MA VĂN KHÁNG - SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cánh diều trang 31)

Câu 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy Bống rất mê vẽ? Tim các ý đúng

  1. a) Bống là một cô bé có tài hội hoạ.
    b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ.
    c) Bống vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe.
    d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu.

Trả lời:

Chọn các đáp án

  1. b) Bống mới học tiểu học mà rất mê vẽ.
  2. c) Bống vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe.
  3. d) Bống vẽ rất giống. Con mèo Kết ra con mèo Kết. Con chó Lu ra con chó Lu.

 

Câu 2: Theo em, vì sao Bống vẽ rốt đẹp? Tìm các ý đúng:

  1. a) Bống có năng khiếu hội hoạ.
    b) Bống rất chăm tập vẽ.
    c) Bống được bố mẹ hướng dẫn.
    d) Bống được họa sĩ Phan dạy.

Trả lời:

Chọn đáp án:

  1. a) Bống có năng khiếu hội hoạ.
  2. b) Bống rất chăm tập vẽ.

Câu 3: Em hiểu thế nào về nhận xét của ông hoạ sĩ: Bống vẽ như “đồng cỏ đến kì nở hoa”? Tìm ý đúng:

  1. a) Bống thường vẽ những đồng cỏ đang nở hoa.
    b) Bống thường vẽ những người thân, những vật gần gũi với bạn ấy.
    c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tải năng nhiều hứa hẹn.
    d) Ý kiến khác (nêu ý kiến đó).

Trả lời:

Chọn đáp án:

  1. c) Tranh Bống vẽ sống động, thể hiện một tải năng nhiều hứa hẹn.

Câu 4: Ghi lại các danh từ riêng trong bài đọc.

Trả lời:

Các danh từ riêng trong bài đọc: Lan, Phan, Bống, Kết, Lu, Lít, Phít

Câu 5: Viết đoạn văn về hứng thú học tập (hoặc ham thích lao động, vẽ tranh, chơi đàn, luyện tập thể thao,...) của một người mà em biết hoặc được nghe kể.

Trả lời:

Có một lần, xem chương trình trên kênh Bến Tre, em vô cùng khâm phục một người có khả năng đặc biệt. Đó là một người chơi đàn ghi ta trên sân khấu nhưng anh là một người khuyết tật. Tay phải của anh không có. Anh phải đeo cây đàn lên vai và chỉ chơi đàn bằng tay trái. Anh dành ra một ngón của bàn tay trái để bật dây đàn, còn những ngón khác thì bấm phím. Ấy thế mà tiếng đàn của anh vẫn vang lên đầm ấm, ngọt ngào, truyền cảm làm cho những tiếng hát của nhóm tốp ca thêm bay bổng.

  1. Tự nhận xét
  2. Em đạt yêu cầu ở mức nào?
  3. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?

Trả lời:

Học sinh tự đánh giá bản thân

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay