Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức Bài 10. Số nguyên tố
File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức Bài 10. Số nguyên tố . Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
BÀI 10. SỐ NGUYÊN TỐ
1. SÓ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ
Bài 1: Tím các ước và số ước của các số trong bảng 2.1
Đáp án:
Số | Các ước | Số ước |
2 | 1; 2 | 2 |
3 | 1; 3 | 2 |
4 | 1; 2; 4 | 3 |
5 | 1; 5 | 2 |
6 | 1; 2; 3; 6 | 4 |
7 | 1; 7 | 2 |
8 | 1; 2; 4; 8 | 4 |
9 | 1; 3; 9 | 3 |
10 | 1; 2; 5; 10 | 4 |
11 | 1; 11 | 2 |
Bài 2: Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Đáp án:
Nhóm A : 2; 3; 5; 7; 11
Nhóm B : 4; 6; 8; 9; 10
Bài 3: Trả lời câu hỏi
- a) Số 1 có bao nhiêu ước ?
- b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2017; 2018 không ? Em có nhận xét gì về số ước của 0 ?
Đáp án:
- a) Số 1 có 1 ước
- b) Số 0 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 2 018, 2 019.
Số 0 có vô số ước
Bài 4: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
Đáp án:
Số nguyên tố | Hợp số |
11; 7; 5; 3; 2 | 10; 9; 8; 6; 4 |
Bài 5: Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao?
- a) 1930 b) 23
Đáp án:
- a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
- b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Bài 6: Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Đáp án:
Hà có thể đi như sau:
7 - 19 - 13 - 11 - 23 - 29 - 31 - 41 – 17 – 2.
2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 1: Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3.4.5. Kết quả của Việt đúng hay sai ? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án:
Việt phân tích chưa đúng vì 4 không phải là thừa số nguyên tố.
Viết lại: 60 = 22 . 3. 5
Bài 2: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở Hình 2.3
Đáp án:
Bài 3: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Đáp án:
Bài 4: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột :
- a) 36 b) 105
Đáp án:
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố : 70 ; 115
Đáp án:
70 = 2.5.7
115 = 5.23
Bài 2.18: Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án:
Kết quả của Nam sai. Vì 4 và 51 là hợp số, không phải là số nguyên tố.
Sửa lại : 120 = 23.3.5 ; 102 = 2.3.17
Bài 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
- a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
- b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.
- c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
- d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
- e) Mọi số chẵn đều là hợp số
Đáp án:
- a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
- b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
- c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
- d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố
- e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố
Bài 2.20: Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018
Đáp án:
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018
Bài 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44 . 95
Đáp án:
A = 44 . 95 = (22)4. (32)5 = 28.310
Bài 2.22: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Đáp án:
Bài 2.23: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Đáp án:
Số người trong nhóm lớn hơn 1 và là ước của 30. Do đó số người trong một nhóm là 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15
Bài 2.24: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Đáp án:
Ta có 33 = 1.33 = 3.11
Do đó có 4 cách :
33 chiến sĩ thành 1 hàng ;
33 hàng, mỗi hàng 1 chiến sĩ ;
3 hàng, mỗi hàng có 11 chiến sĩ ;
11 hàng, mỗi hàng có 3 chiến sĩ .