Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

Giáo án module 3 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách Kết nối tri thức với cuộc sống mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


 

 

TÊN BÀI DẠY: HÌNH TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. HÌNH  LỤC GIÁC ĐỀU

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán học 6

Thời gian thực hiện: (3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC TOÁN HỌC

Năng lực tư duy và lập luận toán học

Nhận dạng các hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều

(1)

Mô tả một số yếu tố cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông,  hình lục giác đều( cạnh, góc,  đường chéo).

(2)

Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

Vận dụng vào vẽ được hình tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập và tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các hình tam giác đều. Từ đó phát triển năng lực mô hình hóa và giải quyết vấn đề.

(3)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực tự chủ và tự học

Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

(4)

Năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác

Biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

(5)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan phân tích, đánh giá bài làm của nhóm mình và của các bạn.

(6)

Chăm chỉ

Có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

(7)

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, tài liệu  giảng dạy, giáo án ppt

+ Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.

+ Chuẩn bị một số vật liệu phục vụ hoạt động trải nghiệm: giấy A4, kéo cắt giấy, tranh ảnh trong bài,..

+ Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.

2 - HS :

+ Đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy...

+ Giấy A4, kéo.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

  1. BẢNG TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động học

Mục tiêu

Nội dung dạy học

trọng tâm

PP/KTDH

chủ đạo

Phương pháp và công cụ đánh giá

Hoạt động 1 Khởi động.

 

(1) (4)

HS  xem hình ảnh và chỉ ra hình nào là hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều.

Phương pháp trực quan

Phương pháp: Đánh giá qua câu trả lời của học sinh.

Công cụ: Bảng kiểm

Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình tam giác đều

(2) (3) (4)

Thực hiện hoạt động 1 và 2 trong sgk và rút ra nhận xét về độ dài 3 cạnh của tam giác

Trực quan, hoạt động cá nhân, đàm thoại gợi mở, vấn đáp

Phương pháp: Đánh giá kết quả HS ghi trên phiếu học tập Công cụ: Rubrics

Hoạt động 3. Tìm hiểu về hình vuông

(2) (3) (4)

Thực hiện hoạt động 3 và 4 trong sgk và rút ra nhận xét về độ dài 4 cạnh, độ lớn 4 góc và độ dài 2 đường chéo của hình vuông.

Trực quan, hoạt động cá nhân đàm thoại, vấn đáp

Phương pháp: Đánh giá qua hình ảnh mà HS ghép được, quá trình tham gia họat động thảo luận của HS.

Công cụ: Rubrics

Hoạt động 4. Tìm hiểu về hình lục giác đều

(2) (3) (4) (5) (6)

Thực hiện hoạt động 5 và 6 trong sgk và rút ra nhận xét độ dài các cạnh, các góc và các đường chéo của lục giác đều.

Thảo luận nhóm, vấn đáp

Phương pháp: đánh giá qua câu trả lời của hs, tham gia thảo luận

Công cụ: Rubrics

Hoạt động 5. Luyện tập

(3) (4)

Hoàn thành các bài tập sgk

Hoạt động cá nhân, động não

Bài tập, thang đo

Hoạt động 6. Vận dụng

(3) (4) (7)

Hoàn thành các bài tập sgk

Hoạt động cá nhân, động não

Bài tập, thang đo

                                                                                                                 

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (1) (4)
  2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS quan sát, lắng nghe
  3. 3. Tổ chức hoạt động:

+ GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương IV: Chương IV là một chương  mới hoàn toàn so với SGK trước đây. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua ba bài học và các tiết luyện tập, ôn tập chương. Qua chương này, các em sẽ:

  • Nhận dạng và mô ta được một số yếu tố cơ bản của các hình phẳng quen thuộc như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành..;
  • Vẽ được một số hình phẳng bằng các dụng cụ học tập.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi, diện tích của một hình phẳng đã học.

+ GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “ Nền sân”, “ nền nhà”, “Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông”, “tổ ong” và đặt câu hỏi: Các hình ảnh gợi nhớ cho chúng ta về hình gì?

           

 

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng  quen thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài mới.

  1. Phương án đánh giá

Bảng kiểm: Em hãy đánh dấu “x” vào ô có hoặc không về yêu cầu trong bảng sau:

STT

Tiêu chí

Xác nhận

Không

1

Có nhận biết được hình ảnh hình tam giác đều không

 

 

2

Có nhận biết được hình ảnh hình vuông không

 

 

 

3

Có nhận biết được hình ảnh hình lục giác đều không

 

 

 

 

Hoạt động 2: Hình tam giác đều

  1. Mục tiêu: (2) (3) (4)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Kết quả của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động: HĐ1, HĐ2 như trong SGK.

+ HĐ1:

·         Nhận diện tam giác đều (H4.1-SGK).

·         Tìm một số hình ảnh tam giác đều trong thực tế. (GV gợi ý HS tìm những đồ dùng quen thuộc  trong đời sống hàng ngày. Sau khi HS nêu Ví dụ của mình, GV tổng hợp và chiếu các hình ảnh tam giác đều trong thực tế)

+ HĐ2: Cho tam giác đều ABC như hình 4.2:

1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều ABC.

2. Dùng thước thẳng để đo và so sánh các cạnh của tam giác ABC.

3. Sử dụng thước đo góc để đo và so sánh các góc của tam giác ABC.

( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh)

+ GV cho HS rút ra nhận xét về độ dài ba cạnh, độ lớn ba góc của tam giác đều.

+ GV hướng dẫn HS cách vẽ theo các bước đã hướng dẫn phần Thực hành 1 và sau đó cho HS thực hành vẽ tam giác đều. (GV lưu ý HS thực hành vẽ và kiểm tra lại sau khi vẽ)

+ GV trình chiếu PPT hướng dẫn HS cách vẽ tam giác đều trên màn chiếu theo các bước đã hướng dẫn cho HS dễ hình dung và biết cách vẽ.

+ GV có thể mở rộng giới thiệu thêm cách vẽ bằng thước kẻ hoặc compa.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của GV

+ GV: quan sát và trợ giúp HS.  

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của tam giác đều, cách vẽ tam giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một tam giác đều.

1. Hình tam giác đều

+ HĐ1:

·         Hình b) là hình tam giác đều.

·         Một số hình ảnh tam giác đều trong thực tế: biển báo nguy hiểm, khay tam giác xếp bóng bi-a; Rubic tam giác…

+ HĐ2:

·         Các đỉnh: A, B, C ;

Các cạnh: AB, BC, CA; Các góc: , ,

·         Các cạnh của tam giác ABC bằng nhau.

·         Các góc của tam giác ABC  bằng nhau và bằng 60o.

* Nhận xét: Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 60o.

Thực hành 1:

1. Vẽ tam giác đều ABC cạnh 3cm:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

+ Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o.

+ Bước 3: Vẽ  góc ABy = 60o.

Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C

=> Ta được tam giác đều ABC.

( HS tự hoàn thành sản phẩm vào vở)

2. Kiểm tra độ dài các cạnh và số đo các góc có bằng nhau không.

 

  1. Phương án đánh giá

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Nhận diện được tam giác đều và tìm  được một số hình ảnh tam giác đều rong thực tế.

 

 

 

 

 

(3 điểm)

Không nhận diện đúng tam giác đều m không tìm  được một số hình ảnh tam giá đều trong thực tế.

 

 

(0 điểm)

Nhận diện được tam giác đều, nhưng không tìm được một số hình ảnh hình tam giác đều trong thực tế nhưng chưa chắc chắn

 

(1,0 điểm)

Nhận diện được tam giác đều, tìm được một số hình ảnh hình tam giác đều trong thực tế nhưng trình bày chưa mạch lạc

(2.5 điểm)

Nhận diện được đúng tam giác đều, tìm được một số hình ảnh hình tam giác đều trong thực tế và trình bày rõ ràng, mạch lạc

(3 điểm)

2

Mô tả được các yếu tố cơ bản của tam giác đều.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3 điểm)

Không mô tả được đặc điểm nào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(0 điểm)

Dùng thước thẳng đo và so sánh đúng các cạnh của tam giác đều  hoặc sử dụng thước đo góc đo và so sánh đúng các góc của tam giác đều.

 

 

 

(1 điểm)

Nhận xét được các cạnh và các góc của tam giác đều bằng nhau như chưa kiểm chứng rõ ràng.

 

 

 

 

 

(2 điểm)

Dùng thước thẳng và thước đo góc so sánh đúng độ dài các cạnh và các góc của hình tam giác đều, nêu được phương pháp kiểm chứng một cách rõ ràng

(3 điểm)

3

Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.

 

 

(3 điểm)

Không biết và không thực hiện được các bước vẽ.

 

 

 

(0 điểm)

Hiểu các bước vẽ nhưng không vẽ dược hoặc vẽ được nhưng không nêu được các bước vẽ.

(1 điểm)

Hiểu các bước vẽ và thực hiện vẽ được hình tam giác đều nhưng còn sai sót.

 

(2 điểm)

Hiểu được các bước vẽ và thực hiện vẽ đúng, đẹp hình tam đều theo các bước.

 

(3 điểm)

4

Tính chủ động, ý thức làm việc của HS

 

 

 

(1 điểm)

Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc

(0 điểm)

HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

 

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

 

(0.75 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

(1 điểm)

 

Hoạt động 3: Hình vuông

  1. Mục tiêu: (2) (3) (4)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
  3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động: HĐ3, HĐ4.

HĐ3: Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực tế.

HĐ4: Quan sát H4.3a

1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình vuông ABCD.

2. Dùng thước đo và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, hai đường chéo của hình vuông.

3. Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc của hình vuông.

( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh)

+ GV cho HS rút ra nhận xét về độ dài bốn cạnh, độ lớn bốn góc và độ dài hai đường chéo của hình vuông.

+ GV hướng dẫn cho HS các bước vẽ hình vuông theo các bước ở phần Thực hành 2 và cho HS thực hành vẽ hình vuông (GV lưu ý HS thực hành vẽ và cho HS kiểm tra chéo sau khi vẽ, xem các cạnh, các góc có bằng nhau không ).

+ GV trình chiếu PPT hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông trên màn chiếu theo các bước đã hướng dẫn cho HS dễ hình dung và biết cách vẽ.

+ GV cho HS gấp giấy và cắt hình vuông theo hướng dẫn.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu của GV

+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu, giơ tay phát biểu.

+ GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

 2. Hình vuông

+ HĐ3:

Một số hình ảnh của hình vuông trong thực tế: bánh chưng, gạch lát nền, bánh sinh nhật, khối rubic vuông, ngăn đựng sách, các ô cửa, xúc xắc, ô trên bàn cờ vua, đồng hồ,…

+ HĐ4:

1. Các đỉnh: A, B, C, D

Các cạnh: AB, BC, CD, DA.

Các đường chéo: AC, BD.

2. Độ dài các cạnh hình vuông đều bằng nhau.

Độ dài hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

3. Các góc của hình vuông đều bằng nhau và bằng 90o.

* Nhận xét: Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau

- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.

- Hai đường chéo bằng nhau.

* Thực hành 2:

1. Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4cm:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.

+ Bước 2: Vẽ  đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 4cm.

+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 4cm.

+ Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

=> Ta được hình vuông ABCD.

( HS tự hoàn thành sản phẩm vào vở)

2. Kiểm tra độ dài các cạnh và số đo các góc có bằng nhau không.

3. ( HS tự hoàn thành dưới sự hướng dẫn của GV và dán SP vào vở)

 

  1. Phương pháp dạy học

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực tế.

 

 

 

 

 

(2 điểm)

Không tìm được một số hình ảnh hình vuông trong thực tế.

 

 

 

(0 điểm)

Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực tế nhưng chưa chắc chắn, còn sai sót.

 

(1,0 điểm)

Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực tế nhưng trình bày chưa mạch lạc.

(1.5 điểm)

Tìm đúng các hình ảnh hình vuông trong thực tế và trình bày rõ ràng, mạch lạc

 

(2 điểm)

2

Mô tả được các yếu tố cơ bản của hình vuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3 điểm)

Không mô tả được đặc điểm nào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(0 điểm)

Dùng thước thẳng đo và so sánh đúng độ dài các cạnh của hình vuông, hai đường chéo hình vuông hoặc sử dụng thước đo góc đo và so sánh đúng các góc của hình vuông.

 

(1 điểm)

Nhận xét được các cạnh của hình vuông, hai đường chéo và các góc của hình vuông bằng nhau như chưa kiểm chứng rõ ràng.

 

 

 

 

(2 điểm)

Dùng thước thẳng và thước đo góc so sánh đúng độ dài các cạnh hình vuông, hai đường chéo và các góc của hình vuông, nêu được phương pháp kiểm chứng một cách rõ ràng

(3 điểm)

3

Vẽ được hình vuông khi biết độ dài cạnh.

 

 

 

(3 điểm)

Không biết và không thực hiện được các bước vẽ.

 

 

 

(0 điểm)

Hiểu các bước vẽ nhưng không vẽ dược hoặc vẽ được nhưng không nêu được các bước vẽ.

(1 điểm)

Hiểu các bước vẽ và thực hiện vẽ được hình vuông nhưng còn sai sót.

 

(2 điểm)

Hiểu được các bước vẽ và thực hiện vẽ đúng, đẹp hình vuông theo các bước.

 

(3 điểm)

4

Thực hành gấp, cắt được hình vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

(1 điểm)

Không thực hiện gấp, cắt được hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật cho trước.

 

 

 

( 0  điểm)

Biết cách thực hiện gấp, cắt hình vuông nhưng không thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng không nêu được cách làm.

(0.5 điểm)

Thực hiện gấp cắt được hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật nhưng chưa đẹp.

 

 

 

(0.75 điểm)

Thực hiện gấp, cắt hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật đúng và đẹp.

 

 

 

 

 

(1 điểm)

5

Tính chủ động, ý thức làm việc của HS

 

 

 

(1 điểm)

Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc

(0 điểm)

HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

 

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

 

(0.75 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

(1 điểm)

Hoạt động 4: Hình lục giác đều

  1. Mục tiêu: (2) (3) (4) (5) (6)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động: HĐ5, HĐ6 như trong SGK.

+ HĐ5:

·         Cắt 6 hình tam giác đều giống nhau và ghép lại => hình lục giác đều (H4.4b)

·         Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục giác đều ABCDEF.

·         Các cạnh của hình này có bằng nhau không?

·         Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ?

+ HĐ6: Quan sát Hình 4.5 (SGK-tr80)

·         Kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.

·         So sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.

( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh)

+ GV cho HS rút ra nhận xét về độ dài các cạnh, các góc và các đường chéo của lục giác đều.

+ GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm phát biểu, trình bày miệng  phần Luyện tập.

+ GV gợi ý và yêu cầu  HS tìm một số hình lục giác đều trong thực tế (Vận dụng)

+ GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ?.

+ GV tổ chức hoạt động nhóm ( GV minh họa chiếc bánh lục giác bằng tấm bìa hoặc giấy hình lục giác hoặc một chiếc bánh thật) cho các nhóm thực hành cắt và chia theo các ý a) b) c).

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của GV

+ GV: quan sát và trợ giúp HS.  

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ lục giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một lục giác đều.

3. Hình lục giác đều

+ HĐ5:

·         Các đỉnh:A, B, C, D, E , F

Các cạnh:  AB, BC, CD, DE, EF, FA.

Các góc , , , , , .

·         Các cạnh của hình bằng nhau

·         Các góc của hình bằng nhau và bằng 120o.

+ HĐ6:

·         Các đường chéo của hình: AD, BE, CF.

·         Độ dài các đường chéo của hình bằng nhau.

* Nhận xét: Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 120o.

-Ba đường chéo chính bằng nhau.

Luyện tập:

+ Các tam giác đều ghép thành hình lục giác đều là: tam giác ABO, tam giác BCO, tam giác CDO, tam giác DEO, tam giác EFO, tam giác FAO.

+ Trong hình còn có các tam giác đều: ACE, BDF.

Vận dụng:

Hình ảnh có dạng hình lục giác đều: tổ ong, gạch lát nền, hộp mứt,..

? :

Các cạnh, các góc của các hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều đều bằng nhau.

 

 

  1. Phương pháp dạy học

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Mô tả được các cạnh của hình lục giác đều bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

 

(3 điểm)

Không so sánh độ dài các cạnh của hình lục giác đều

 

 

 

 

 

 

 

(0 điểm)

Mô tả được các cạnh của hình lục giác đều bằng nhau nhưng chưa kiểm tra được kết luận bằng thước.

 

 

(1,0 điểm)

Mô tả được các cạnh của hình lục giác đều bằng nhau có kiểm chứng bằng thước nhưng trình bày chưa mạch lạc

(2.5 điểm)

Mô tả đúng các cạnh của hình lục giác đều bằng nhau có kiểm chứng bằng thước và trình bày rõ ràng, mạch lạc

 

(3 điểm)

2

Mô tả đúng các góc của hình lục giác đều bằng nhau và bằng 120  độ.

 

 

 

 

 

 

(3 điểm)

Không so sánh các góc của hình lục giác đều

 

 

 

 

 

 

 

 

(0 điểm)

Mô tả được các góc của hình lục giác đều bằng nhau và bằng 120o nhưng chưa kiểm tra được kết luận bằng thước đo góc.

 

(1 điểm)

Mô tả được các góc của hình lục giác đều bằng nhau và bằng 120o, có kiểm chứng bằng thước nhưng trình bày chưa mạch lạc

(2.5 điểm)

Mô tả đúng các góc của hình lục giác đều bằng nhau và bằng 120o, có kiểm chứng bằng thước và trình bày rõ ràng, mạch lạc

(3 điểm)

3

Mô tả được độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau.

 

 

 

 

(3 điểm)

Không so sánh độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều

 

 

 

 

 

 

 

(0 điểm)

Mô tả được các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau nhưng chưa kiểm tra được kết luận bằng thước.

 

(1,0 điểm)

Mô tả được các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau có kiểm chứng bằng thước nhưng trình bày chưa mạch lạc

(2.5 điểm)

Mô tả đúng các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau có kiểm chứng bằng thước và trình bày rõ ràng, mạch lạc

(3 điểm)

4

Tính chủ động, ý thức làm việc của các thành viên trong nhóm

 

 

(1 điểm)

Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc

(0 điểm)

Các thành viên trong nhóm lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

 

(0.75 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

(1 điểm)

 

Hoạt động 5: Luyện tập

  1. Mục tiêu: (3) (4)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 4.2 ; 4.3 ; 4.4

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.

Bài 4.2 :

Vẽ tam giác đều ABC cạnh 2cm:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm.

+ Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o.

+ Bước 3: Vẽ  = 60o.

Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C

=> Ta được tam giác đều ABC cạnh 2cm.

Bài 4.3:

Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

+ Bước 2: Vẽ  đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5cm.

+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5cm.

+ Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

=> Ta được hình vuông ABCD cạnh

5cm.

Bài 4.4: (HS thực hành cắt ghép tại lớp theo nhóm đôi  dưới sự hướng dẫn của GV)

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Phương pháp dạy học

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  2. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Làm bài tập 4.2 sgk

 

 

 

 

2

Làm bài tập 4.3 sgk

 

 

 

 

3

Làm bài tập 4.4 sgk

 

 

 

 

 

Hoạt động 6: Vận dụng

  1. Mục tiêu: (3) (4) (7)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 4.1 ; 4.6 ; 4.8  ( SGK – tr81)

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.

Bài 4.1: ( GV gọi một số HS đứng phát biểu và trình bày tại chỗ)

Một số vật dụng, họa tiết,công trình kiến trúc có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều là :

+ Tam giác đều ; biển báo nguy hiểm, giá dựng sách,..

+ Hình vuông : khuôn bánh trưng, gạch đá hoa, ô cửa sổ,..

+ Hình lục giác đều : tổ ong, hộp mứt, mái đền, gạch lát nền,..

Bài 4.6 : Có nhiều cách khác nhau.

Bài 4.8 : Vị trí đặt trạm biến áp là giao điểm của các đường chéo chính của hình lục giác đều.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV cho HS tìm hiểu mục « Em có biết »  ( nếu còn thời gian)

  1. Phương pháp dạy học

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  2. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Làm bài tập 4.1 sgk trang 81

 

 

 

 

2

Làm bài tập 4.6 sgk trang 81

 

 

 

 

3

Làm bài tập 4.8 sgk trang 81

 

 

 

 

Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Toán 6 kì 1 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Từ khóa: Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3, Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Module 3, giáo án Toán 6 giáo án theo module 3 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725
Chat hỗ trợ
Chat ngay