Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 1 bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 1 bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
BÀI 7. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1: Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?
Đáp án:
Bạn Vuông làm đúng theo quy ước. Vì thứ tự thực hiện phép tính là nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- a) 25.23– 32+ 125.
- b) 2.32+ 5.(2 + 3).
Đáp án:
- a) 25.23– 32+ 125 = 25.8 – 9 + 125 = 200 - 9 + 125 = 191 + 125 =316;
- b) 2.32+ 5.(2+3) = 2.9 + 5.5 = 18 + 25 = 43.
Bài 3: Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h.
- a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.
- b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
Đáp án:
- a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
- 3 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
- 2 = 18 (km)
- b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Bài 4:
- a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới).
- b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.
Đáp án:
- a) Độ dài đoạn thẳng AB là:
a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện tích)
- b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:
- (2.3 + 1) = 3 . 7 = 21 (cm2)
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1.46 : Tính:
- a) 235 + 78 - 142;
- b) 14 + 2 . 82;
- c) {23+ [1 +(3-1)2]}:13.
Đáp án:
- a) 235 + 78 - 142 = 313 – 142 = 171
- b) 14 + 2 .82 = 14 + 2 . 64 = 14 + 128 = 142
- c) {23+ [1 + (3-1)2]} : 13= [8 + (1 + 22)] : 13 = [8 + (1 + 4)] : 13
= (8 + 5) : 13 = 13 : 13 = 1
Bài 1.47 : Tính giá trị của biểu thức:
1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9.
Đáp án:
Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức 1 + 2(a + b) - 43 ta được:
1 + 2(a + b) - 43 = 1 + 2. (25 + 9) - 43 = 1 + 2.34 – 64
= 1 + 68 – 64 = 69 – 64 = 5
Vậy 1 + 2(a + b) - 43= 5 khi a = 25; b = 9.
Bài 1.48: Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Đáp án:
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 264 = 1920 ( chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1920 : 12 = 160 (chiếc)
Bài 1.49: Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Đáp án:
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 (m2)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 (m2)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 350 000. 18(đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. (105 - 30 - 18)(đồng)
Chi phí trả công lát gạch là: 30 000. (105 - 30) (đồng)
Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
350 000. 18 + 170 000. (105 - 30 - 18) + 30 000. (105 - 30)
= 6 300 000 + 57. 170 000 + 75 . 30 000
= 6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000
= 18 240 000 ( đồng)
Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000 đồng.