Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 1 bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên

File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 1 bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

BÀI 5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1: Tính

  1. a) 834. 57 b) 603. 295

Đáp án:

  1. a) 834 . 57 = 47 538
  2. b) 603 . 295 = 177 885

Bài 2 : Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang ?

Đáp án:

            Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu đó là:

                        250 . 350 = 87 500 (đồng)

                                    Đáp số: 87 500 đồng.

 

Bài 3: Cho a = 12 và b = 5 . Tính a.b, b.a và so sánh hai kết quả

Đáp án:

a . b = 12 . 5 = 60

b . a = 5 . 12 = 60

Vậy a . b = b . a

 

Bài 4: Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2). 5 = 3. ( 2.c)

Đáp án:

c = 5

 

Bài 5: Tính và so sánh 3. (2 + 5 ) và 3 . 2 + 3 . 5

Đáp án:

3 . (2 + 5) = 3 . 7 = 21

3 . 2 + 3 . 5 = 6 + 15 = 21

Vậy 3 . (2 + 5) = 3 .2 + 3 . 5

 

Bài 6: Tính nhẩm 125. 8001. 8

Đáp án:

125 . 8001 . 8 = (125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000

Bài 7: Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn LED có giá 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng học ?

Đáp án:

Số bóng đèn cần phải thay tất cả là:

  1. 32 = 256 (bóng đèn)

Tổng số tiền nhà trường phải trả là:

                        96 000 . 256 = 24 576 000 (đồng)
                                    Đáp số: 24 576 000 đồng

2. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ

Bài 1: Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18

Đáp án:

196 : 7 = 28

215 : 18 =  11 (dư 17)

Bài 2 : Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư ( nếu có).

Đáp án:

Phép chia hết là: 196 : 7 = 28

Số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28

Phép chia có dư là 215 : 18 = 11( dư17)

Số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17

Bài 3: Thực hiện các phép chia sau :

  1. a) 945 : 45 b) 3 121 : 51

Đáp án

  1. a) 945 : 45 = 21
  2. b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10)

 

Bài 4: Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một ki-lô-gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo ?

Đáp án

            Số tiền mà mẹ phải trả là:

                        20 000. 10 = 200 000 (đồng)

Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:

                        200 000 : 50 000 = 4 (tờ)

                                                Đáp số: 4 tờ

 

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1.23: Thực hiện các phép nhân sau:

  1. a) 951 . 23
  2. b) 47 . 273
  3. c) 845 . 253
  4. d) 1 356 . 125

Đáp án:

  1. a) 951 . 23 = 21 873
  2. b) 47 . 273 = 12 831
  3. c) 845 . 253 = 213 785
  4. d) 1 356 . 125 = 169 500

Bài 1.24 : Tính nhẩm:

  1. a) 125 . 10 
  2. b) 2 021 . 100
  3. c) 1 991 . 25 . 4
  4. d) 3 025 . 125 . 8

Đáp án:

  1. a) 125 . 10 = 1 250
  2. b) 2 021 . 100 = 201 100
  3. c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100
  4. d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1000 = 3 025 000

 

Bài 1.25: Tính nhẩm:

  1. a) 125 . 101  (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)
  2. b) 21 . 49   (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)

Đáp án:

  1. a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625
  2. b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029

Bài 1.26: Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

           Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:

  1. 11 = 44 (học sinh)

           Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:

                       44 . 50 = 2 200 (học sinh)

                                   Đáp số : 2 200 học sinh

Bài 1.27: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

  1. a) 1 092 : 91
  2. b) 2 059 : 17

Đáp án:

  1. a) 1 092 : 91 = 12
  2. b) 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

 

Bài 1.28: Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Đáp án:

            Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

                        1 803 950 . 2 + 32 228 = 3 640 128 (người)

                                                            Đáp số: 3 640 128 người

Bài 1.29: Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Đáp án:

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy, cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng)

 

Bài 1.30: Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Đáp án:

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến)

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay