Đáp án vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 3. Năng lượng trong dao động điều hòa

File đáp án vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 3. Năng lượng trong dao động điều hòa. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 3. NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I. THẾ NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Thảo luận 1 trang 22 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào công thức (3.2) và Hình 3.2, mô tả sự thay đổi của thế năng trong một chu kì dao động của vật.

Đáp án:

Thế năng của vật đạt giá trị lớn khi ở vị trí hai biên và đạt giá trị nhỏ nhất ở vị trí cân bằng khi vật di chuyển từ vị trí biên đến vị trí cân bằng thế năng của vật giảm dần từ giá trị lớn nhất về 0 và ngược lại.

Thảo luận 2 trang 23 sgk vật lý 11 ctst

So sánh chu kì, tần số biến thiên của thế năng với chu kì, tần số dao động của vật.

Đáp án:

Thế năng trong dao động điều hòa biến thiên theo thời gian với tần số gấp hai lần tần số dao động của vật và với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.

Luyện tập trang 23 sgk vật lý 11 ctst

Một số toà nhà cao tầng sử dụng các con lắc nặng trong bộ giảm chấn khối lượng (mass damper) để giảm thiểu sự rung động gây ra bởi gió hay những cơn địa chấn nhỏ. Giả sử vật nặng của con lắc có khối lượng 3,0.105kg, thực hiện dao động điều hoà với với tần số 15 Hz với biên độ dao động là 15 cm. Hãy xác định thế năng cực đại của hệ con lắc trong bộ giảm chấn khối lượng.

Đáp án:

Thế năng cực đại của hệ con lắc trong bộ giảm chấn khối lượng:

Wtmax  = ½.mω2A2 = ½.3,0.105.(2π.15)2.0,152 = 3037500π2(J)

II. ĐỘNG NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Thảo luận 3 trang 23 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào công thức (3.5) và Hình 3.3, mô tả sự thay đổi của động năng trong một chu kì dao động của vật.

Đáp án:

Động năng của vật đạt giá trị lớn nhất là ½.mω2A2 ở vị trí cân bằng và đạt giá trị nhỏ nhất là 0 ở vị trí hai biên.

Trong một chu kì động năng của vật đạt cực đại ở vị trí cân bằng và giảm dần bằng 0 ở vị trí hai biên.

Thảo luận 4 trang 24 sgk vật lý 11 ctst

So sánh pha dao động của thế năng và động năng khi vật dao động điều hòa.

Đáp án:

Thế năng và động năng khi vật dao động điều hòa ngược pha nhau.

Luyện tập trang 24 sgk vật lý 11 ctst

Một vật có khối lượng 2 kg dao động điều hoà có đồ thị vận tốc – thời gian như Hình 3.4. Xác định tốc độ cực đại và động năng cực đại của vật trong quá trình dao động.

Đáp án:

Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 0,4 m/s

Thế năng cực đại của vật trong quá trình dao động là

Wđ = ½.mv2 = ½.2.0,42 = 0,16 (J)

III. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Thảo luận 5 trang 24 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 3.5 và mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng khi vật dao động di chuyển từ biên âm đến biên dương.

Đáp án:

Khi vật ở biên âm, thế năng cực đại còn động năng bằng 0.

Khi vật di chuyển từ biến âm về vị trí cân bằng, thể năng giảm trong khi động năng tăng.

Khi vật đi qua vị trí cân bằng, thế năng bằng 0 và động năng cực đại.

Khi vật di chuyển từ vị trí cân bằng ra biên dương, thể năng tăng trong khi động năng giảm.

Khi vật ở biên cương, thể năng cực đại còn động năng bằng 0.

 

Thảo luận 6 trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 3.5 và 3.6, nhận xét về độ lớn của động năng, thế năng và cơ năng trong quá trình dao động điều hòa của vật.

Đáp án:

Khi thế năng của vật tăng thì động năng của vật giảm, cơ năng không đổi và luôn bằng tổng giá trị của động năng và thế năng

W = Wđmax = Wtmax = Wđ + Wt = ½.mω2A2

Thảo luận 7 trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào biểu thức (3.2) và (3.5), hãy thiết lập biểu thức (3.7).

Đáp án:

Ta có: Wt = ½.mω2A2cos2(ωt+φ0)

Wd = ½.mv2 = ½.mω2A2sin2(ωt+φ0)

⇒W = Wt + Wd = ½.mω2A2cos2(ωt+φ0) + ½.mω2A2sin2(ωt+φ0)

⇒W = ½.mω2A2cos2(ωt+φ0)+sin2(ωt+φ0)

Mà cos2(ωt+φ0) + sin2(ωt+φ0) = 1 nên

W = Wt + Wd = ½.mω2A2

Luyện tập trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Xét một vật bắt đầu dao động điều hoà từ vị trí cân bằng, hãy chỉ ra những khoảng thời gian trong một chu kì dao động mà:

a) Thế năng tăng dần trong khi động năng giảm dần.

b) Thế năng giảm dần trong khi động năng tăng dần.

Đáp án:    

a) Thế năng tăng dần trong khi động năng giảm dần là quá trình vật dao động từ vị trí cân bằng về hai biên.

b) Thế năng giảm dần trong khi động năng tăng dần là quá trình vật dao động từ vị trí biên về vị trí cân bằng.

Vận dụng trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Biết phương trình li độ của một vật có khối lượng 0,2 kg dao động điều hoà là x = 5cos(20t) (cm).

a) Tính cơ năng trong quá trình dao động.

b) Viết biểu thức thế năng và động năng.

Đáp án:    

a) Cơ năng trong quá trình dao động là:

W = ½.mω2A2 = ½.0,2.202.0,052 = 0,11(J)

b) Biểu thức thế năng là:

Wt = ½.mω2A2cos2(ωt+φ0) = ½.0,2.202.0,052cos2(20t) = 0,1cos2(20t)

Biểu thức động năng là:

Wd = ½.mω2A2sin2(ωt+φ0) = ½.0,2.202.0,052sin2(20t) = 0,1sin2(20t)

 

Bài tập 1 trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Một hệ dao động điều hoà với chu kì 2 s. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Thời điểm hệ bắt đầu dao động thì động năng và thế năng bằng nhau lần thứ nhất. Hỏi sau bao lâu kể từ khi hệ bắt đầu dao động, động năng và thế năng bằng nhau lần thứ hai?

Đáp án:

Hệ dao động điều hoà với chu kì 2 s nên tần số góc là: ω = π(rad/s)

Động năng và thế năng bằng nhau lần thứ nhất thì:

Wt = Wd

⇒ ½.mω2A2cos2(ωt+φ0) = ½.mω2A2sin2(ωt+φ0)

⇒ cos2(πt+φ0) = sin2(πt+φ0)

⇒ πt + φ0 = π/4+ kπ/2

Lần thứ nhất động năng và thế năng bằng nhau nên k = 1, t = 0 nên ta có: φ0 = 3π/4

Động năng và thế năng bằng nhau lần thứ hai sau khoảng thời gian:

Πt + 3π/4 = π/4 + 2π/2 ⇒ t = 0,5s

Bài tập 2 trang 25 sgk vật lý 11 ctst

Xét một vật bắt đầu dao động điều hoà từ vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Hãy vẽ phác đồ thị thể hiện sự phụ thuộc vào thời gian của động năng và thế năng trong hai chu kì dao động trên cùng một hệ trục toạ độ. Chỉ ra trên đồ thị những thời điểm mà động năng và thế năng có độ lớn bằng nhau.

Đáp án:    

Phương trình dao động của vật là: x = Acos(ωt−π/2)

Thế năng của dao động là: Wt = ½.mω2A2cos2(ωt−π2)

Động năng của dao động là: Wd= ½.mω2A2sin2(ωt−π2)

Đường màu xanh lá cây là thế năng, đường màu xanh nước biển là động năng

Trên đồ thị những thời điểm mà hai đồ thị cắt nhau thì động năng và thế năng có độ lớn bằng nhau

T/8 + k.T/4 (k=0;1;2;3;...)

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay