Đáp án Vật lí 12 kết nối Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

File đáp án Vật lí 12 kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI 5: NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG

KHỞI ĐỘNG

Khi vật bắt đầu nóng chảy phải tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho vật để vật nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt lượng này phụ thuộc vào những đại lượng nào?

Hướng dẫn chi tiết:

Khi vật bắt đầu nóng chảy phải tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho vật để vật nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt lượng này phụ thuộc vào những đại lượng đó là: 

- Khối lượng của vật

- Tính chất của chất làm vật.

- Nhiệt độ ban đầu

- Điều kiện môi trường của vật

I. KHÁI NIỆM NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG

Câu hỏi 1: Tại sao khi chế tạo các vật bằng chì, đồng, thường hay dùng phương pháp đúc?

Hướng dẫn chi tiết:

- Đúc kim loại là một quy trình sản xuất, chế tạo liên quan đến việc đổ kim loại lòng nóng chảy vào khuôn, tuỳ thuộc vào các bộ phận được chế tạo và kim loại được sử dụng mà có nhiều loại đúc kim loại khác nhau.

- Đúc thích hợp cho việc sản xuất hàng loạt, có thể sản xuất cho các bộ phận có thành rất dày, chất lượng chịu lực rất tốt, độ bền cao. 

- Đúc có thể đúc được các loại vật liệu khác nhau như gang, thép, chì, đồng, …Đúc có thể chế tạo được những vật đúc có hình dạng, kết cấu phức tạp, có độ chính xác về hình dạng và kích thước cao.

- Phương pháp đúc giúp tiết kiệm vật liệu, hạn chế hao phí trong quá trình gia công.

- Phương pháp đúc cũng ít tốn công sức và thời gian gia công hơn các phương pháp khác.

Câu hỏi 2: Tính thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30℃, trong một lò nung điện có công suất 20 000 W. Biết chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi.

Hướng dẫn chi tiết:

Theo để bài có: m = 2 kg, tº ban đầu = 30℃, P = 20 000 W, ℃ , 

c = 380 J/kg.K

Ta có công thức tính nhiệt lượng:

Nhiệt lượng để làm nóng chảy vật là:

Mà chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên  hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi nên 20000. 50%= 10000 W

Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2kg đồng là:

 s

Vậy thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng là 5,32 s.

 

II.  THỰC HÀNH ĐO NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG CỦA NƯỚC ĐÁ

Hoạt động 1: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ công thức (5.3), hãy cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá?

- Nhiệt lượng làm các viên nước đá trong nhiệt lượng kế nóng chảy được lấy từ đâu?

- Nhiệt lượng nước đá thu được trong bình nhiệt lượng kế được xác định bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

Hướng dẫn chi tiết:

- Chúng ta cần đo Q- nhiệt lượng cần truyền cho vật và m - cân khối lượng của vật để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

- Nhiệt lượng làm các viên nước đá trong nhiệt kế nóng chảy được lấy từ môi trường xung quanh bởi vì viên đá lạnh có nhiệt độ thấp, môi trường xung quanh có nhiệt độ cao hơn nên chủ yếu lấy nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

- Nhiệt lượng nước đá thu được trong bình nhiệt lượng kế được xác định bằng cách sau: ta sử dụng công thức tính nhiệt lượng :  

Trong đó:

+ m là khối lượng của nước

+ c là nhiệt dung riêng của nước

+ ∆T là sự thay đổi của nhiệt độ của nước đá lúc đầu và lúc sau khi tan.

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm: 

Bước 1: Đo lượng nước: ta sử dụng cân đong để đong lượng nước đá chính xác cần sử dụng và đổ nước đá vào bình nhiệt lượng kế. Ghi lại giá trị m vừa cân được.

Bước 2: Sau khi đong lượng nước đá xong, ta sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước đá lúc này. Ghi lại nhiệt độ sau khi đo được.

Bước 3: Đặt bình nhiệt lượng kế trên nguồn điện và đun lên đến khi nước đá tan chảy hoàn toàn.

Bước 4: Sau một khoảng thời gian cố định mà giáo viên yêu cầu thì dùng nhiệt kế đo lại nhiệt độ của bình nước đá sau khi ta chảy và ghi lại kết quả.

Bước 5: Tính toán kết quả, sử dụng công thức Q =mc∆T 

Với:

+ m là khối lượng của nước

+ c là nhiệt dung riêng của nước

+ ∆T là sự thay đổi của nhiệt độ của nước đá lúc ban đầu và sau khi đun.

Bước 6: Đánh giá kết quả và nhận xét.

Hoạt động 2: Từ kết quả thí nghiệm thu được thực hiện yêu cầu sau:

- Vẽ đồ thị sự phụ thuộc nhiệt độ t theo thời gian .

- Vẽ hai đường thẳng đi gần nhất các điểm trên đồ thị ( tham khảo Hình 5.1).

- Chọn điểm M là giao điểm của hai đường thẳng, đọc giá trị M.

- Tính công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế.

- Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo công thức:

 

Trong đó M là nhiệt lượng do dòng điện qau điện trở toả ra trong thời gian M và m là khối lượng nước đá.

- Xác định sai số của phép đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.

- So sánh giá trị nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được với giá trị ở Bảng 5.1 và giải thích nguyên nhân gay ra sự sai khác ( nếu có).

Hướng dẫn chi tiết:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Vật lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay