Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người là
- A. Công nghệ vi sinh vật.
- B. Công nghệ tiên tiến.
- C. Công nghệ vi sinh.
- D. Công nghệ sinh hóa.
Câu 2: Đâu không phải chủng vi sinh vật được sử dụng phổ biến
- A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm.
- B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
- C. Nhóm vi sinh vật cải thiện đất.
- D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose.
Câu 3: Đâu không phải nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
- A. Giá thành cao.
- B. Nếu bón quá liều hoặc không đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản.
- C. Hiệu quả chậm hơn phân hóa học.
- D. Bảo quản phức tạp, hạn sử dụng ngắn.
Câu 4: Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử là
- A. Công nghệ nguyên tử.
- B. Công nghệ vật liệu siêu nhỏ.
- C. Công nghệ nano.
- D. Công nghệ lõi.
Câu 5: Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát là
- A. Tiết kiệm được phân bón.
- B. Gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí.
- C. Gây thoái hóa đất.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 6: So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng
- A. 20%.
- B. 40- 60%.
- C. 45-60%.
- D. 60%.
Câu 7: Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Vì quy trình sản xuất phức tạp và tốn nhiều chi phí nên đã cắt bỏ bước tách các chủng vi sinh vật đặc hiệu.
- C. Vì nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu cộng sinh với nhau, không thể tách rời.
- D. Vì phân hữu cơ vi sinh được sản xuất bằng công nghệ vi sinh nhân giống vi sinh vật đặc hiệu sau đó trộn với chất nền tạo nên phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu.
Câu 8: Nhóm toàn phân bón nano là
- A. Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón lá Nano Thái, Phân bón lá Nano Lào.
- B. Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Gold, Phân bón lá Nano AHT.
- C. Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón Nano Carbon.
- D. Phân bón lá Nano Gold, Phân bón Nano Carbon, Phân bón lá Nano Bạc Đồng
Câu 9: Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 200 (NPK 31-08-08+ CHITOSAN) có thành phần là
- A. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P2O5) 08%, kali hữu hiệu (K2O) 08% và CHITOSAN 2%.
- B. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P2O5) 08%, kali hữu hiệu (K2O) 08% và CHITOSAN 53%.
- C. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P) 08%, kali hữu hiệu (K) 08% và CHITOSAN 53%.
- D. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P) 08%, kali hữu hiệu (K) 08% và CHITOSAN 2%.
Câu 10: Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát
- A. Giá thành sản xuất và giá bán cao.
- B. Chủng loại chưa đa dạng.
- C. Cả B và C đều đúng.
- D. Quy trình bón phân phức tạp, nhiều lưu ý.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | C | B | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | B | A | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Có mấy chủng vi sinh vật sử dụng phổ biến
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 2: Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh là
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Chuyển hóa chất dinh dưỡng trong đất thành dạng khó hấp thụ cho cây trồng.
- C. Giảm khả năng chống chịu cho cây trồng.
- D. Tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và giúp cân bằng pH của đất.
Câu 3: Các hạt nano trong phân bón thường được tạo thành bằng phương pháp
- A. Điện phân.
- B. Bắn phá nguyên tử.
- C. Oxi hóa.
- D. Khử hóa học.
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Giá thành của phân bón nano … so với các loại phân bón khác”
- A. thấp.
- B. cao.
- C. bằng.
- D. thường cao hơn hoặc bằng.
Câu 5: Hiệu suất sử dụng phân bón tại Việt Nam hiện nay là
- A. Khoảng 40 - 45%.
- B. Khoảng 35 - 40%.
- C. Khoảng 60 - 65%.
- D. Khoảng 55 - 60%.
Câu 6: Một trong những giải pháp nhằm giảm thiểu thất thoát khi sử dụng phân bón là
- A. Sử dụng phân bón tan chậm có kiểm soát.
- B. Sử dụng phân bón nano.
- C. Sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 7: Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát gồm
- A. Phần vỏ bọc là các lớp nilon sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
- B. Phần vỏ bọc là các lớp polymer sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
- C. Phần vỏ bọc là các lớp cutin sinh học và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
- D. Phần vỏ bọc là vỏ con nhộng và phần nhân là các nguyên tố sinh dưỡng như N, P, K, Mn, Bo, Cu,...
Câu 8: Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Vì vòng đời của vi sinh vật ngắn.
- C. Vì phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều vi sinh vật sống, thời gian sống và tồn tại phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh.
- D. Vì trong phân hữu cơ vi sinh không thêm vào các chất bảo quản như phân hữu cơ.
Câu 9: Vì sao bón phân nano lại tiết kiệm được phân bón
- A. Vì cùng một thể tích, phân bón nano chứa lượng chất dinh dưỡng nhiều hơn các loại phân bón khác.
- B. Vì phân bón nano có kích thước siêu nhỏ dễ phân tám, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng thấm sâu vào cây trồng và tỉ lệ hấp thu dinh dưỡng của cây đối với loại phân này rất cao, đạt đến 90% mà phân bón thông thường cây chỉ hấp thụ tối đa 50%.
- C. Cả B và A đều đúng.
- D. Cả B và A đều sai.
Câu 10: Đâu không phải phân bón tan chậm có kiểm soát
- A. Phân bón Rynan Flowermate 230 (NPK 23-08-8 + TE + CHITOSAN).
- B. Phân tổng hợp NPK.
- C. Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 210 (NPK 22-10 10+TE+ CHITOSAN).
- D. Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 200 (NPK 31-08-08+ CHITOSAN).
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Công nghệ vi sinh là gì?
Câu 2 (4 điểm): Phân bón tan chậm có cơ chế hoạt động như thế nào?
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Thế nào là phân bón nano?
Câu 2 (4 điểm): Phân hữu cơ vi sinh có những ưu và nhược điểm gì?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đâu không phải nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
- A. Giá thành cao.
- B. Nếu bón quá liều hoặc không đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản.
- C. Hiệu quả chậm hơn phân hóa học.
- D. Bảo quản phức tạp, hạn sử dụng ngắn.
Câu 2: Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử là
- A. Công nghệ nguyên tử.
- B. Công nghệ vật liệu siêu nhỏ.
- C. Công nghệ nano.
- D. Công nghệ lõi.
Câu 3: Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát là
- A. Tiết kiệm được phân bón.
- B. Gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí.
- C. Gây thoái hóa đất.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Nhóm toàn phân bón nano là
- A. Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón lá Nano Thái, Phân bón lá Nano Lào.
- B. Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Gold, Phân bón lá Nano AHT.
- C. Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón Nano Carbon.
- D. Phân bón lá Nano Gold, Phân bón Nano Carbon, Phân bón lá Nano Bạc Đồng
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt phân bón tan chậm có kiểm soát?
Câu 2: Các chất dinh dưỡng trong hạt phân tan chậm có kiểm soát không tan ngay vào dung dịch đất sau khi bón. Giải thích tại sao?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh là
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Chuyển hóa chất dinh dưỡng trong đất thành dạng khó hấp thụ cho cây trồng.
- C. Giảm khả năng chống chịu cho cây trồng.
- D. Tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và giúp cân bằng pH của đất.
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Giá thành của phân bón nano … so với các loại phân bón khác”
- A. thấp.
- B. cao.
- C. bằng.
- D. thường cao hơn hoặc bằng.
Câu 3: Một trong những giải pháp nhằm giảm thiểu thất thoát khi sử dụng phân bón là
- A. Sử dụng phân bón tan chậm có kiểm soát.
- B. Sử dụng phân bón nano.
- C. Sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Vì vòng đời của vi sinh vật ngắn.
- C. Vì phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều vi sinh vật sống, thời gian sống và tồn tại phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh.
- D. Vì trong phân hữu cơ vi sinh không thêm vào các chất bảo quản như phân hữu cơ.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày nguyên lí sản xuất phân bón nano?
Câu 2: Phân hữu cơ vi sinh có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ. Giải thích tại sao?