Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều Bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: PHƯƠNG PHÁP CHỌN, TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua thay đổi vật chất di truyền trong tế bào là khái niệm của

  • A. Gây giống.
  • B. Chọn giống cây trồng.
  • C. Tạo giống cây trồng.
  • D. Biến dị di truyền.

Câu 2: Giống gốc là

  • A. Giống ban đầu trước khi được chọn lọc.
  • B. Giống ban đầu trước khi tham gia chọn giống.
  • C. Giống tự nhiên của cây trồng, chưa qua thí nghiệm hay các nghiên cứu khoa học.
  • D. Giống sử dụng để tạo giống cây trồng.

Câu 3: Giống đối chứng là

  • A. Giống cùng loại đó, chưa qua thí nghiệm hay các nghiên cứu khoa học.
  • B. Giống cùng loại đó được trồng ở địa phương.
  • C. Giống ban đầu trước khi chọn lọc.
  • D. Giống sử dụng để tạo giống cây trồng.

Câu 4: Có mấy phương pháp chọn giống cây trồng

  • A. 4
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 3.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về chọn lọc hỗn hợp    

  • A. Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là tốn nhiều thời gian và diện tích đất.
  • B. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là nhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện.
  • C. Vụ I của chọn lọc hỗn hợp cần chọn những cá thể mang tính trạng vượt trội hơn so với giống gốc.
  • D. Trong chọn lọc hỗn hợp, giống chọn lọc phải có tiêu chí vượt trội hơn so với giống gốc và giống đối chứng. 

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng           

  • A. Ưu điểm của ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng là rút ngắn thời gian chọn được giống cây trồng sạch bệnh.
  • B. Nhược điểm của ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng là chi phí cao.
  • C. Nhược điểm của ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng là khó thực hiện.
  • D. Công nghệ nuôi cấy tế bào được sử dụng để chọn giống cây trồng sạch bệnh.

Câu 7: Đâu không phải ưu điểm của tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính

  • A. Dễ thực hiện.
  • B. Nhanh tạo ra giống mới.
  • C. Đặc tính di truyền ổn định.
  • D. Thế hệ sau tỉ lệ sinh sản cao.

Câu 8: Vì sao giống dưa hấu tam bội (3n) không có hạt

  • A. Vì người ta tạo giống cây trồng bằng phương pháp đa bội thể nên tỉ lệ bất dục cao, cây không sinh sản hữu tính.
  • B. Vì người ta tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen dẫn đến cây bị bất dục, không sinh sản hữu tính.
  • C. Vì người ta tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen, đã biến đổi gen có hạt thành không có hạt.
  • D. Vì người ta tạo giống cây trồng bằng phương pháp đa bội thể, các thể đa bội đều bất dục, không sinh sản hữu tính.

Câu 9: Nên áp dụng phương pháp chọn giống nào cho lúa và cây mít

  • A. Phương pháp ứng dụng công nghệ sinh học. 
  • B. Phương pháp chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp.
  • D. Phương pháp chọn lọc cá thể.

Câu 10: Đâu không phải tác nhân gây đột biến

  • A. Ethylenimine.
  • B. Clostridium.
  • C. Tia phóng xạ.
  • D. Sodium azide.

   

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn giống cây trồng là

  • A. Chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra.
  • B. Cách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
  • C. Chọn lọc hay tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
  • D. Chọn lọc hay tuyển lựa nguồn vật liệu đã có qua thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

Câu 2: Giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng là khái niệm của

  • A. Giống ưu thế lai.
  • B. Giống hoàn thiện.
  • C. Giống vượt trội.
  • D. Giống mới.

Câu 3: Các phương pháp chọn giống cây trồng là

  • A. Phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm.
  • B. Phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo.
  • C. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể.
  • D. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc nhóm.

Câu 4: Đối tượng của ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng

  • A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
  • B. Cây tự thụ phấn.
  • C. Cây giao phấn.
  • D. Cây nhân giống vô tính.

Câu 5: Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 6: Sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau nhằm tạo ra các con lai mang nhiều tính trạng của bố mẹ là

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Lai vô tính.
  • C. Lai ưu thế.
  • D. Lai kết hợp.

Câu 7: Ưu thế lai là

  • A. Hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai hữu tính.
  • B. Hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai vô tính.
  • C. Hiện tượng con lai F2 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai hữu tính.
  • D. Hiện tượng con lai F2 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai vô tính.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chọn lọc cá thể           

  • A. Ưu điểm của chọn lọc cá thể là tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống.
  • B. Nhược điểm của chọn lọc cá thể là tốn nhiều thời gian và diện tích đất. 
  • C. Vụ I của chọn lọc cá thể cần chọn và để riêng những cá thể mang các tính trạng đúng theo yêu cầu đặt ra từ ruộng gốc.
  • D. Trong chọn lọc cá thể, nếu giống chọn lọc kém hơn giống đực và giống đối chứng thì chọn lọc thất bại.

Câu 9: Đâu không phải tác nhân gây đột biến

  • A. Tia bức xạ gamma từ nguồn Co-60.
  • B. Tia X.
  • C. N-Nitroso N-methylurea.
  • D. Urê.

Câu 10: Tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen, tỉ lệ biến dị có lợi là

  • A. Khoảng 0,0001%
  • B. Khoảng 0,1%.
  • C. Khoảng 1/1000.
  • D. Khoảng 1/10000.

   

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Nêu các tác nhân tạo nên đa bội thể là gì? Nguyên lý tăng độ bội còn ứng dụng trong kĩ thuật nào?

Câu 2 (4 điểm): Nêu cách tiến hành phương pháp chọn lọc hỗn hợp?

 

  

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen là gì?

Câu 2 (4 điểm): Nêu cách tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể?

  

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải giống cây trồng đa bội thể

  • A. Táo tàu.  
  • B. Hồng không hạt. 
  • C. Chanh không hạt.
  • D. Sung không hạt.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng

  • A. Các tác nhân ảnh hưởng mạnh tạo nên đa bội thể là thay đổi nhiệt độ đột ngột, tác động của hóa chất như colchicine.
  • B. Nhược điểm của tạo giống cây trồng bằng phương pháp đa bội thể là tỉ lệ giống bất dục cao nên hạn chế nhân giống hữu tính.
  • C. Ưu điểm của tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen là đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau tỉ lệ sinh sản cao.
  • D. Ưu điểm của tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen là nhanh đạt được mục đích chọn giống.

Câu 3: Đối tượng của phương pháp chọn lọc cá thể là

  • A. Cây nhân giống vô tính.
  • B. Cây tự thụ phấn.
  • C. Cây giao phấn.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4: Đâu không phải phương pháp tạo giống cây trồng

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Chuyển gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tạo giống cây bằng phương pháp lai hữu tính nhằm mục đích gì?

Câu 2: Những tác nhân nào gây đột biến ở cây trồng?

 

  

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những loại cây trồng trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể tăng theo bội số nguyên lần của bộ nhiễm sắc thể đơn bội được gọi là

  • A. Thể tam bội.
  • B. Thể tứ bội.
  • C. Đa bội thể.
  • D. Thể khảm.

Câu 2: Giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng là khái niệm của

  • A. Giống ưu thế lai.
  • B. Giống hoàn thiện.
  • C. Giống vượt trội.
  • D. Giống mới.

Câu 3: Sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau nhằm tạo ra các con lai mang nhiều tính trạng của bố mẹ là

  • A. Lai hữu tính.
  • B. Lai vô tính.
  • C. Lai ưu thế.
  • D. Lai kết hợp.

Câu 4: Ưu thế lai là

  • A. Hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai hữu tính.
  • B. Hiện tượng con lai F1 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai vô tính.
  • C. Hiện tượng con lai F2 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai hữu tính.
  • D. Hiện tượng con lai F2 có tính trạng vượt trội hơn bố mẹ trong lai vô tính.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu các bước tạo giống cây trồng đột biến?

Câu 2: Lấy ví dụ về phương pháp chuyển gen tạo giống cây?

  

=> Giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều bài 10: Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay