Kênh giáo viên » Địa lí 10 » Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 bộ sách mới Cánh diều. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Địa lí 10 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8: KHÍ ÁP, GIÓ VÀ MƯA

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

  1. Mưa nhiều ở vùng vĩ độ trung bình.
  2. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.
  3. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
  4. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

Câu 2: Tại sao tàu thuyền di chuyển trên đại dương thế giới thường gặp khó khăn khi đi qua khu vực từ khoảng 30° đến 40° ở cả hai bán cầu?

  1. Từ khoảng 30 đến 40° ở cả hai bán cầu là khu vực của áp cao cận nhiệt đới, thường lặng gió nên các tàu thuyền di chuyển chủ yếu dựa vào sức gió sẽ hết sức khó khăn khi đi qua khu vực này.
  2. Từ khoảng 30 đến 40° ở cả hai bán cầu là khu vực của áp cao cận nhiệt đới, thường gió rất to nên các tàu thuyền di chuyển hết sức khó khăn khi đi qua khu vực này.
  3. Cả A, B đều đúng
  4. Cả A, B đều sai

Câu 3: Quan sát hình sau và trình bày quá trình hình thành gió phơn

  1. Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị dãy núi chặn lại, không khí ẩm bị đẩy lên cao, nhiệt độ giảm (trung bình lên 100 m nhiệt độ giảm 0,6 °C); đến một độ cao nhất định, hơi nước ngưng tụ tạo thành mây và gây mưa.
  2. Khi không khí sang được sườn bên kia, hơi nước đã hết nên trong quá trình di chuyển xuống, nhiệt độ tăng lên (trung bình xuống 100 m nhiệt độ tăng 1 °C), gió trở nên nóng và khô.
  3. Cả A, B đều đúng
  4. Cả A, B đều sai

Câu 4: Khẳng định nào sau đây là không đúng?

  1. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp
  2. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô.
  3. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ giảm.
  4. Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm

Câu 5: Nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
  2. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng
  3. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
  4. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

Câu 6: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc (khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là

  1. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).
  2. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).
  3. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  4. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).

Câu 7: Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do

  1. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại đương.
  2. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
  3. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
  4. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?

  1. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chẩt khác nhau.
  2. Khối khí ờ đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
  3. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khôi khi.
  4. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyên.

Câu 9: Gió Tây ôn đới là gió thổi thường xuyên từ

  1. Vĩ độ 30oC Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 60oC Bắc, Nam.
  2. Vĩ độ 60oC Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 90oC Bắc, Nam.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.

Câu 10: Hướng gió mùa ở nước ta là?

  1. Mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
  2. Mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
  3. Mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
  4. Mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

C

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

D

A

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sức ép của không khí lên bề mặt trái đất gọi là

  1. Lớp vỏ khí
  2. Gió
  3. Khối khí
  4. Khí áp

Câu 2: Các khu khí áp thấp có nhiều mưa là do

  1. Không khí ẩm được đẩy lên cao.
  2. Luôn có gió quanh rìa thổi ra ngoài
  3. Không khí ẩm không được bốc lên.
  4. Luôn có gió từ trung tâm thổi đi.

Câu 3: Gió biển là loại gió?

  1. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
  2. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
  3. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
  4. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 4: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không mưa là do

  1. không khí ẩm không bốc lên được lại bị gió thổi đi.
  2. vị trí nằm sâu trong đất liền, diện tích lục địa lớn.
  3. nhiệt độ không khí cao, chứa nhiều không khí khô.
  4. nhiệt độ thấp, không khí ẩm không bốc lên được.

Câu 5: Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng

  1. xích đạo.
  2. chí tuyến.
  3. cực.
  4. ôn đới.

Câu 6: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao và bao nhiêu đai khí áp thấp?

  1. 3 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp.
  2. 3 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp.
  3. 4 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp.
  4. 4 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là?

  1. Sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
  2. Sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
  3. Sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
  4. Sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.

Câu 8: Vì sao các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn?

  1. Nơi đây nhận được bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn
  2. Không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được.
  3. Không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bật lên được nên không có mưa.
  4. Các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa.

Câu 9: Frông khí quyển là

  1. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
  2. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
  3. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
  4. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.

Câu 10: Tại sao ven bờ đại dương, gần nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều?

  1. Phía trên dông biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa.
  2. Dông biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa.
  3. Không khí trên dông biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.
  4. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra, gặp dông biển nóng ngưng tụ gây mưa.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

A

D

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

D

C

C

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Các đai khí áp trên Trái Đất hình thành và phân bố như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-  Sự hình thành các đại khi áp trên Trái Đất

+ Ở Xích đạo, không khi bị đốt nóng, loãng ra, nhẹ hơn nên thăng lên theo chiều thẳng đứng, tại đó hình hành nên đại áp thấp Xích đạo.

+ Không khí thăng lên đến tầng bình lưu thì chuyển động ngang về phía hai cực và bị lạnh đi, nặng hơn, lại do lực Côriôlit làm lệch hướng chuyển động nên giáng xuống ở khu vực khoảng vĩ độ 30°B và N, hình thành nên đại cao áp cận chí tuyển.

+Ở cực, do nhiệt độ không khi rất thấp, nên hình thành đại áp cao cực.

+ Giỏ từ đại cao áp cận chí tuyến và từ đại cao áp cực thổi về gặp nhau ở khu vực ôn đới, thăng lên cao, hình thành nên đai áp thấp ôn đới.

bị Sự phân bố các đại khi áp trên Trái Đất

+ Các đại khi áp phân bổ xen kẽ nhau và đối diện nhau qua đại áp thấp Xích đạo.

+ Mỗi đại khi áp không phân bố thành dài liên tục bao quanh Trái Đất mà bị chia cắt thành các khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Các loại gió chính trên Trái Đất là gió Mậu dịch; gió Tây ôn đới; gió Đông cực.

4 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Khí áp có sự khác nhau ở mọi nơi trên Trái Đất. Giải thích tại sao?

Câu 2 (4 điểm). Nêu nguyên nhân thay đổi của khí áp?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Khi áp trên Trái Đất khác nhau do tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau:

+ Độ cao: Càng lên cao không khí càng loãng nên sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. Nhiệt độ giảm, không khi co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.

+ Độ ẩm: Không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô, vì thế không khí nhiều hơi nước thì khi áp cũng giảm. Khi nhiệt độ cao thì hơi nước bốc lên nhiều, chiếm dần chỗ của không khí khô và làm cho khi án giảm điều này xảy ra ở vùng áp thấp Xích đạo.

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Khí áp thay đổi theo nhiệt độ; nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Ngoài ra khí áp còn thay đổi theo thành phần không khí.

4 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính?

  1. Nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
  2. Nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
  3. Nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
  4. Nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.

Câu 2. Nhân tố nào sau đây thường gây ra mưa nhiều?

  1. Gió đất, gió biển.
  2. Gió Đông cực.
  3. Gió Mậu dịch.
  4. Dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 3Từ xích đạo về cực Bắc có bao nhiêu đai khí áp?

  1. 3
  2. 4.
  3. 2.
  4. 5.

Câu 4. Loại gió nào sau đây thổi quanh năm từ áp cao về áp thấp ôn đới?

  1. Gió Đông cực
  2. Gió phơn
  3. Gió mùa
  4. Gió Mậu dịch
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Các đai khí áp trên Trái Đất được hình thành như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Nêu nguyên nhân của sự thay đổi khí áp?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

D

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm.

- Khí áp thay đổi theo độ âm: không khi chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô.

- Khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

- Ngoài ra, khí áp còn thay đỏi theo thành phần không khi

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Nguyên nhân sự thay đổi khí áp là do khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1Từ cực Bắc tới cực Nam có bao nhiêu đai khí áp?

  1. 7.
  2. 9.
  3. 5.
  4. 6.

Câu 2. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

  1. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
  2. Miền có gió Mậu dịch thổi.
  3. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
  4. Miền có gió thổi theo mùa.

Câu 3.  Các khu áp thấp thường có lượng mưa

  1. trung bình
  2. rất ít.
  3. rất lớn.
  4. lớn.

Câu 4. Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60o

  1. Gió Đông cực
  2. Gió Tây ôn đới
  3. Gió Tín phong
  4. Cả ba đều sai
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày sự phân bố của các vành đai khí áp?

Câu 2 (2 điểm): So sánh sự khác nhau giữa áp cao và áp thấp?

                                

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Sự phân bố các vành đai khí áp:

+ Các đại áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp Xích đạo. Từ Xích đạo về hai cực có đai áp thấp Xích đạo, hai đại áp cao chí tuyến, hai đại áp thấp ôn đới và hai đại áp cao cực.

+ Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

+ Áp thấp (xoáy thuận): Không khi tăng lên với trục quay thẳng đứng ngược chiều kim đồng hồ; khí áp giảm từ ngoài vào trong (cực tiểu ở trung tâm); gió thổi từ ngoài vào tâm; thời tiết ẩm, mây và mưa. 

+ Áp cao (xoáy nghịch): Không khi giảng xuống với trục quay thẳng đứng theo chiều kim đồng hồ; khi áp tăng từ ngoài vào tâm (cực đại ở trung tâm); gió thổi từ tâm ra ngoài; thời tiết trong sáng, mùa hè nóng, mùa đông lạnh

2 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: Đề kiểm tra địa lí 10 cánh diều, đề kiểm tra 15 phút bộ địa lí 10 cánh diều, bộ đề trắc nghiệm tự luận địa lí 10 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay