Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 cánh diều (Đề số 16)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 16. Cấu trúc đề thi số 16 giữa kì 1 môn Địa lí 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Địa lý. Khối: 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp
A. kí hiệu theo đường.
B. đường chuyển động.
C. khoanh vùng.
D. chấm điểm.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. vùng phân bố của đối tượng riêng lẻ.
B. số lượng của đối tượng riêng lẻ.
C. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
D. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được
A. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
B. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
D. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Khu vực nào sau đây trong năm có từ 1 ngày đến 6 tháng luôn là toàn đêm?
A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.
B. Từ chí tuyến đến vòng cực.
C. Từ vòng cực đến cực.
D. Từ cực đến chí tuyến.
Câu 9. Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; Ngày tháng mười chưa cười đã tối” xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Bán cầu Bắc.
B. Bán cầu Nam.
C. Vòng cực Bắc.
D. Vòng cực Nam.
Câu 10. Hà Nội vào mùa hạ có ngày dài hơn ngày ở TP. Hồ Chí Minh, không phải do
A. ở vĩ độ cao hơn.
B. gần chí tuyến hơn.
C. xa xích đạo hơn.
D. ở kinh độ nhỏ hơn.
Câu 11. Phong hoá sinh học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Phong hoá lí học chủ yếu do
A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây,...
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Câu 13. Phong hoá hoá học chủ yếu do
A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Câu 14. Phong hoá sinh học chủ yếu do
A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Câu 15. Kết quả của phong hoá lí học là
A. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
B. tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
C. tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
D. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
Câu 16. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?
A. Nước ngầm.
B. Băng tuyết.
C. Địa hình.
D. Thực vật.
Câu 17. Ý nghĩa của hồ đầm đối với sông là
A. điều hoà chế độ nước sông.
C. giảm lưu lượng nước sông.
B. nhiều thung lũng.
D. địa hình dốc.
Câu 18. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có
A. địa hình phức tạp.
B. nhiều thung lũng.
C. nhiều đỉnh núi cao.
D. địa hình dốc.
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định.
b) Những nơi có nguồn nước dồi dào, sinh vật rất phát triển.
c) Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chứ không ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật.
d) Địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật thông qua độ cao.
Câu 2: Cho thông tin
- Chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây chè: khí hậu có một mùa đông lạnh, đất feralit phát triển trên đá vôi,...
- Cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê: đất badan màu mỡ, khí hậu mang tính cận xích đạo,...
a) Khí hậu là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố sinh vật.
b) Đất tác động lớn đến sự phát triển và phân bố của thực vật.
c) Khí hậu và đất đai của nước ta đa dạng nên cơ cấu cây trồng đa dạng.
d) Tây Nguyên có thể trồng được lúa do có đất phù sa màu mỡ.
Câu 3. Cho thông tin sau
Các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất đều chịu tác động của các qui luật địa lí chung,bắt nguồn từ sự thay đổi góc chiếu sáng của Mặt Trời và tác động của các lực phát sinh trong lòng đất.
a).Nguyên nhân của qui luật phi địa đới là do nội lực sinh ra lục địa, đại dương, địa hình núi cao.
b). Qui luạt đai cao là sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
c). Nguyên nhân của qui luật địa đới là do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời thay đổi từ xích đạo về cực .
d). Nguyên nhân của qui luật địa ô là do sự phân bố lục địa, đại dương và các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
Câu 4: .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Một máy bay xuất phát từ Hà Nội (múi giờ số 7) lúc 7h00’ ngày 4/11/2022 và hạ cánh tại thành phố A (nằm ở kinh tuyến 150oT) sau 7h bay. Hỏi lúc máy bay hạ cánh, thành phố A đang là mấy giờ?
Câu 2: Khi ở thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) đang là 3 giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Bắc Kinh (múi giờ số 8) là mấy giờ?
Câu 3: Cho bảng số liệu
Lượng mưa các tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: mm)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lượng mưa | 46,8 | 103,7 | 47,2 | 68,7 | 414,9 | 296,9 | 392,5 | 486,3 | 242,0 | 84,4 | 7,8 | 13,7 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Hà Nội năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021
(Đơn vị: 0C)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lượng mưa | 13,7 | 18,7 | 22,1 | 24,5 | 26,7 | 26,2 | 25,8 | 26,0 | 24,7 | 21,8 | 19,0 | 15,6 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2020, NXB thống kê Việt Nam, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).
Câu 5: .............................................
.............................................
.............................................
----HẾT----
ĐÁP ÁN:
.............................................
.............................................
.............................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
| Chủ đề 1 | Sử dụng bản đồ | 02 TN | 01 TLN | ||
| Chủ đề 2: Trái đất | Nội dung 1: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. | 03 TN | 01 TLN | ||
| Nội dung 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. | 03 TN | 01 ĐS | |||
| Chủ đề 3: Thạch quyển | Nội dung 1: Nội lực | 02 TN | 01 ĐS | ||
| Nội dung 2: Ngoại lực | 02 TN | 01 ĐS | |||
| Chủ đề 4: Khí quyển | Nội dung 1: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất | 02 TN | |||
| Nội dung 2: Khí áp và gió | |||||
| Nội dung 3: Mưa | 02 TN | ||||
| Kỹ năng | Giờ trên Trái Đất, nhiệt độ, lượng mưa, các loại gió… | 01 ĐS | 03 TLN | ||
| Tổng hợp chung | 40% | 35% | 25% | ||