Kênh giáo viên » Địa lí 10 » Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều

Trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Địa lí 10 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

BÀI 7: Khí quyển. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ

A. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT 

Câu 1: Khí quyển là:

A. lớp không khí sát mặt đất, luôn chịu tác động của con người.

B. lớp không khí trên cao, có vai trò ngăn chặn tia cực tím, bảo vệ sự sống của con người.

C. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.

D. lớp không khí thuộc tầng đối lưu, nơi xảy ra các hiện tượng như: mây, mưa, sấm, chớp,...

Câu 2: Nhiệt độ không khí sẽ thay đổi:

A. thay đổi theo vĩ độ.

B. giống nhau ở hai bán cầu.

C. tăng dần từ xích đạo về cực.

D. giảm đều từ xích đạo về phía cực.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ là do

A. ảnh hưởng của núi.

B. bề mặt đệm khác nhau.

C. ảnh hưởng của biển.

D. nhiệt lượng của bức xạ mặt trời.

Câu 4: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bổ nhiệt độ theo vĩ độ là

A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.

B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực.

C. sự hình thành các vòng đai nhiệt như vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.

D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liên.

Câu 5: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

A. đại đương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Câu 6: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì

A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.

B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.

C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.

D. càng lên cao giỏ thổi càng mạnh nên càng lạnh.

Câu 7:  Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.

B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau,

C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.

D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?

A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

Câu 9: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do

A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.

B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.

C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20  trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.

D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?

A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

Câu 11: Khí quyển là

A. khoảng không gian bao quanh Trái Đất.

B. quyển chứa toàn bộ chất khí.

C. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ.

D. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km.

2. THÔNG HIỂU 

Câu 1: Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20oC lớn hơn ở xích đạo?

A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20oC lớn hơn ở xích đạo.

B. Không khí ở vĩ độ 20oC trong hơn không khí ở xích đạo.

C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20oC trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.

D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20oC mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa?

A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.

B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.

C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.

D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.

Câu 3: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo?

A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.

B. Không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở xích đạo.

C. Bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở xích đạo. 

D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

Câu 4: Vì sao ở đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa?

A. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. Bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. Đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. Độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Câu 5: Vì sao các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới?

A. Không khí ở đó loãng , dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa

B. Không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa

C. Nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa

D. Nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa

Câu 6: Vì sao dưới các áp cao cận chị Tuyến thường có các hoang mạc lớn?

A. nơi đây nhận được bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn

B. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được.

C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bật lên được nên không có mưa.

D. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?

A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chẩt khác nhau.

B. Khối khí ờ đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.

C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khôi khi.

D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,

C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt ít hơn

B. Sườn núi có độ dốc lớn thì nhận được nhiệt nhiều hơn.

C. Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh nắng mặt trời

D. Nhiệt độ phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi.

3. VẬN DỤNG 

Câu 1: Vào mùa hạ dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta dải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là

A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.

Câu 2: Hoang mạc nào sau đây hình thành không phải do tác động của 1 dòng biển lạnh?

A. Atacama (phía tây Nam Mỹ).

B. Taclamacan (Trung Quốc)

C. Sahara (Bắc Phi).    

D. Rup en Khali (Bán đảo Ảrập).

Câu 3: Một trong những yếu tố quan trọng khiến nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do chịu ảnh hưởng của

A. gió mùa.

B. gió Mậu Dịch.

C. gió Tây ôn đới.

D. gió đất, gió biển.

--------------Còn tiếp-------------

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều, đề trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều trọn bộ

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay