Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 kết nối Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày, Nùng, Thái,... là gì?
- Chợ làng, chợ huyện
- Chợ trên sông
- Chợ nổi
- Chợ phiên
Câu 2: Các dân tộc thiểu số phân bố phần lớn ở:
- Mọi miền đất nước
- Vùng duyên hải, hải đảo
- Miền núi, trung du, cao nguyên
- Đồng bằng
Câu 3: Đâu không một nghề thủ công mà người Kinh đã phát triển từ sớm?
- Gốm
- Dệt
- Chuyển phát thư từ
- Rèn sắt
Câu 4: Ngữ hệ là gì?
- Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.
- Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ.
- Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.
- Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc.
Câu 5: Các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng gì để đi lại?
- Voi, ngựa.
- Xe máy, ô tô
- Máy bay, tàu thuỷ
- Đi bộ
Câu 6: Tín ngưỡng nào tín ngưỡng quan trọng nhất trong đời sống tinh thần của người Kinh?
- Thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề
- Thờ cúng tổ tiên
- Thờ Thổ công, Táo quân, ông Địa
- Chúa Jesus
Câu 7: Đâu không phải một tín ngưỡng của các dân tộc thiểu số?
- Thờ cúng tổ tiên
- Thờ nhiều vị thần tự nhiên theo thuyết “vạn vật hữu linh”
- Thờ các vị thần nông nghiệp
- Thờ Khổng tử
Câu 8: Với quá trình đô thị hoá, hình thức nào có tính chất gần với chợ truyền thống?
- Siêu thị, trung tâm thương mại
- Trường học, viện nghiên cứu
- Trung tâm tài chính
- Công ty xuất bản sách
Câu 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu của cộng đồng các dân tộc Việt Nam là:
- Trồng trọt, chăn nuôi
- Trồng trọt, chăn nuôi, nhưng sản lượng trồng trọt của miền núi hơn đồng bằng.
- Trồng trọt, chăn nuôi, nhưng sản lượng chăn nuôi của miền núi hơn đồng bằng.
- Trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số?
- Các dân tộc thiểu số học nghề thủ công từ người Kinh, tuy nhiên phải mãi về sau họ mới thuần thục.
- Ở vùng Tây Bắc, ngoài nông nghiệp, người dân còn làm các nghề như dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...
- Các dân tộc ở Tây Nguyên như Mông, Gia Rai, Ê-đê phát triển các nghề dệt thổ cẩm, mây tre đan, điêu khắc tượng, làm rượu cần,...
- Ở vùng Tây Nam Bộ, các dân tộc Khơ-me, Chăm giỏi nghề dệt lụa, dệt chiếu, làm gốm,...
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
C |
C |
C |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
D |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các dân tộc thiểu số phân bố phần lớn ở:
- Mọi miền đất nước
- Vùng duyên hải, hải đảo
- Miền núi, trung du, cao nguyên
- Đồng bằng
Câu 2: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày, Nùng, Thái,... là gì?
- Chợ làng, chợ huyện
- Chợ trên sông
- Chợ nổi
- Chợ phiên
Câu 3: Các dân tộc Tây Nguyên thường sử dụng gì để đi lại?
- Voi, ngựa.
- Xe máy, ô tô
- Máy bay, tàu thuỷ
- Đi bộ
Câu 4: Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?:
- Tây Nguyên.
- Tây Bắc.
- Đông Bắc.
- Nam Trung Bộ.
Câu 5: Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là::
- Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H’mông.
- Kinh, Tày, Thái, Mường, H’mông.
- Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng
- Kinh, Tày, Nùng, Mường, H’mông.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng về hoạt động nông nghiệp của các dân tộc thiểu số?
- Trước đây, làm nương rẫy theo hình thức du canh, giờ chuyển sang hình thức canh tác định canh.
- Trước đây, chỉ trồng cây ăn quả, giờ trồng theo nhiều loại cây khác: lúa, ngô, cây công nghiệp,…
- Trước đây, sử dụng nhiều loại máy móc để gia tăng năng suất nhưng nay chỉ áp dụng phương pháp truyền thống để quảng bá du lịch.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Nhà ở truyền thống của người Kinh thường được bố trí như thế nào?
- Theo cấu trúc tối giản của giới thượng lưu phương Tây, phần để sống thì ở dưới cùng còn sân chơi, vườn, bề bơi thì ở các tầng trên.
- Liên hoàn nhà – sân – vườn – ao
- Theo hình thức bát quát, trong đó nhà ở cung Càn, vườn ở cung Ly,…
- Tự do
Câu 8: Đâu là một loại phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh trên đường bộ?
- Xe đạp
- Xe máy
- Xe ô tô
- Xe ngựa
Câu 9: Trang phục truyền thống của các dân tộc ít người ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác với của các dân tộc ở Tây Bắc?
- Các hoạ tiết đặc sắc và đa dạng hơn.
- Được làm từ chất liệu tổng hợp, có độ chắc chắn cao hơn hẳn.
- Màu sắc, chất liệu và hoa văn đơn giản hơn.
- Có nhiều lớp, nhiều tầng, nhiều hoa văn, thể hiện sự kín đáo hơn.
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số?
- Các dân tộc thiểu số học nghề thủ công từ người Kinh, tuy nhiên phải mãi về sau họ mới thuần thục.
- Ở vùng Tây Bắc, ngoài nông nghiệp, người dân còn làm các nghề như dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...
- Các dân tộc ở Tây Nguyên như Mnông, Gia Rai, Ê-đê phát triển các nghề dệt thổ cẩm, mây tre đan, điêu khắc tượng, làm rượu cần,...
- Ở vùng Tây Nam Bộ, các dân tộc Khơ-me, Chăm giỏi nghề dệt lụa, dệt chiếu, làm gốm,...
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
A |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
B |
D |
C |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Câu 2: Em hãy nêu các dân tộc theo ngữ hệ Thái- Kadai
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau: Ngữ hệ Nam Á: Nhóm ngôn ngữ Việt Mường (Kinh, Mường, Thổ, Chứt), nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme (Khơme, Ba Na, Xơ Đăng,...). Ngữ hệ Mông Dao: Nhóm ngôn ngữ H-Mông, Dao (HMông, Dao, Pà Thèn). Ngữ hệ Thái Ka đai: Nhóm ngôn ngữ Tày Thái (Tày, Thái, Nùng,.....), nhóm ngôn ngữ Ka-đai (La Chí, La Ha, Cờ Lao,...). Ngữ hệ Nam Đảo: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo: Gia-rai, Ê-đê,... Ngữ hệ Hán Tạng: Nhóm ngôn ngữ Hán (Hoa, Sám dìu, Ngái), nhóm ngôn ngữ Tạng - Miến |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Ngữ hệ Thái – Kadai: + Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái sinh sông tập trung ở vùng rừng núi Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ. + Nhóm ngôn ngữ Kadai có một bộ phận nhỏ ở phía Bắc đồng bằng Sông Hồng |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1: Em hãy xác định địa bàn phân bố chủ yếu cả các dân tộc theo ngữ hệ Thái – Kadai, Hán – Tạng trên lược đồ Việt Nam
Câu 2: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Ngữ hệ Thái – Kadai: + Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái sinh sông tập trung ở vùng rừng núi Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ. + Nhóm ngôn ngữ Kadai có một bộ phận nhỏ ở phía Bắc đồng bằng Sông Hồng - Ngữ hệ Hán – Tạng: + Nhóm ngôn ngữ Hán có một bộ phận nhỏ sinh sống ở Đông Nam Bộ và các tỉnh giáp Trung Quốc. + Nhón ngôn ngữ Tạng sinh sống ở cực Bắc và cực Tây Việt Nam. |
3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Nhận xét cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay: + Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân + 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số. |
2,5 điểm 1,5 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các dân tộc thiểu số phân bố phần lớn ở:
- Mọi miền đất nước
- Vùng duyên hải, hải đảo
- Miền núi, trung du, cao nguyên
- Đồng bằng
Câu 2: Người dân tộc nào tổ chức tết năm mới vào đầu tháng Mười âm lịch?
- Người Lào
- Người Hà Nhì
- Người Ba-na
- Các dân tộc thiểu số phía Nam
Câu 3: Đâu là một loại phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh trên đường bộ?
- Xe đạp
- Xe máy
- Xe ô tô
- Xe ngựa
Câu 4: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?:
- Nam Á.
- Mông - Dao.
- Nam Đảo.
- Hán - Tạng.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người.
Câu 2: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
D |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người: - Có 6 dân tộc có dân số trên 1 triệu người là Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng ( trong đó dân tộc Tày có số dân đông nhất – 1,845,492 người). |
|
Câu 2 (3 điểm) |
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau: ● Ngữ hệ Nam Á. ● Ngữ hệ Mông Dao. ● Ngữ hệ Thái Ka đai ● Ngữ hệ Nam Đảo. ● Ngữ hệ Hán Tạng. |
1 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày, Nùng, Thái,... là gì?
- Chợ làng, chợ huyện
- Chợ trên sông
- Chợ nổi
- Chợ phiên
Câu 2: Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?:
- Tây Nguyên.
- Tây Bắc.
- Đông Bắc.
- Nam Trung Bộ.
Câu 3: Nhà ở của người Kinh trong đời sống hiện đại có điểm gì khác biệt so với quá khứ?
- Được giản lược hết mức có thể.
- Được trang trí, bày vẽ nhiều không xuể.
- Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây
- Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Đông.
Câu 4: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?:
- Nam Á.
- Mông - Dao.
- Nam Đảo.
- Hán - Tạng.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
C |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Nhận xét cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay: + Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân + 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số. |
2 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau: ● Ngữ hệ Nam Á. ● Ngữ hệ Mông Dao. ● Ngữ hệ Thái Ka đai ● Ngữ hệ Nam Đảo. ● Ngữ hệ Hán Tạng. |
1 điểm 2 điểm |