Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 11: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

Câu 1: Trong tiếng Việt hiện nay, khái niệm “dân tộc” không mang nghĩa nào sau đây?

A. Một quốc gia có chủ quyền.

B. Một cộng đồng có chung ngôn ngữ và văn hoá.

C. Một nhóm người sống trên cùng một địa hình.

D. Một tôn giáo có tính chất dân gian.

Câu 2: Dân tộc – tộc người được hiểu là

A. Cộng đồng người có chung tổ tiên và nghề nghiệp.

B. Cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc.

C. Những người cùng sinh sống tại một khu vực địa lí.

D. Cộng đồng người theo cùng một tín ngưỡng.

Câu 3: Dân tộc Kinh được xếp vào nhóm nào?

A. Dân tộc đa số.

B. Dân tộc thiểu số.

C. Nhóm dân tộc độc lập.

D. Nhóm dân cư bản địa.

Câu 4: Theo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP, “dân tộc đa số” là

A. Dân tộc chiếm trên 60% dân số.

B. Dân tộc chiếm trên 50% tổng dân số quốc gia.

C. Dân tộc có ảnh hưởng lớn về kinh tế.

D. Dân tộc có lịch sử lâu đời nhất.

Câu 5: Trong tổng số 54 dân tộc ở Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh chiếm khoảng
A. Trên 85%.

B. Dưới 50%.

C. Khoảng 60%.

D. 70%.

Câu 6: Cơ sở để phân chia dân tộc đa số và dân tộc thiểu số ở Việt Nam là

A. Mức sống trung bình của dân tộc.

B. Khu vực sinh sống.

C. Số dân theo tổng điều tra dân số quốc gia.

D. Tín ngưỡng và tôn giáo.

Câu 7: Các dân tộc ít người (thiểu số) ở Việt Nam thường sinh sống chủ yếu ở

A. Vùng đồng bằng ven biển.

B. Miền núi, trung du và biên giới.

C. Trung tâm thành thị lớn.

D. Các đảo và quần đảo xa bờ.

Câu 8: Ngữ hệ là gì?

A. Nhóm người nói cùng một thứ tiếng.

B. Nhóm ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có nét tương đồng về ngữ pháp, từ vựng, âm thanh.

C. Một hệ thống giáo dục dạy tiếng dân tộc.

D. Cộng đồng có cùng tôn giáo và văn hoá.

Câu 9: Ngữ hệ Nam Á gồm nhóm ngôn ngữ nào sau đây?

A. Hán – Tạng.

B. Việt – Mường, Môn – Khơ-me.

C. Thái – Ka-đai.

D. Nam Đảo.

Câu 10: Dân tộc Mường thuộc nhóm ngôn ngữ nào?

A. Việt – Mường.

B. Thái – Ka-đai.

C. Môn – Khơ-me.

D. Hán – Tạng.

Câu 11: Dân tộc Thái thuộc ngữ hệ nào?

A. Nam Á.

B. Thái – Ka-đai.

C. Hán – Tạng.

D. Nam Đảo.

Câu 12: Trong số các dân tộc sau, dân tộc nào thuộc nhóm Môn – Khơ-me?

A. Nùng.

B. Khơ-me.

C. Sán Dìu.

D. Tày.

Câu 13: Các dân tộc như Hrê, Cơ Tu, Brâu,... thuộc ngữ hệ nào?

A. Nam Á.

B. Hán – Tạng.

C. Thái – Ka-đai.

D. Nam Đảo.

Câu 14: Một đặc điểm nổi bật của ngữ hệ là

A. Có chung kiểu chữ viết.

B. Có phong tục giống nhau.

C. Có những đặc điểm giống nhau về từ vựng, ngữ pháp, âm thanh.

D. Có lãnh thổ chung.

Câu 15: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

TRẮC NGHIỆM Đ – S:

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Khái niệm ‘dân tộc’ trong tiếng Việt được sử dụng theo hai nghĩa: dân tộc – quốc gia và dân tộc – tộc người. Dân tộc – quốc gia là toàn thể cư dân trong một quốc gia, còn dân tộc – tộc người là những cộng đồng có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc.”

a) Dân tộc – tộc người là cộng đồng người có chung địa bàn cư trú.

b) Dân tộc – quốc gia bao gồm toàn thể cư dân của một đất nước.

c) Cả hai cách hiểu về “dân tộc” đều được dùng phổ biến hiện nay.

d) Dân tộc – tộc người không liên quan đến ngôn ngữ và văn hoá.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Theo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP, dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước. Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi cả nước.”

a) Dân tộc thiểu số được xác định chủ yếu dựa vào yếu tố văn hóa.

b) Dân tộc đa số phải có ít nhất 50% dân số quốc gia.

c) Khái niệm dân tộc thiểu số phụ thuộc vào kết quả điều tra dân số.

d) Việt Nam có duy nhất một dân tộc đa số.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ và tám nhóm ngôn ngữ. Mỗi ngữ hệ bao gồm nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau, có những điểm tương đồng về ngữ pháp, từ vựng và ngữ âm.”

a) Việt Nam có tám ngữ hệ được sử dụng.

b) Các dân tộc ở Việt Nam sử dụng ngôn ngữ từ cùng một ngữ hệ.

c) Một ngữ hệ có thể bao gồm nhiều nhóm ngôn ngữ.

d) Tính đa dạng ngôn ngữ thể hiện rõ trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 4:……………………………….

……………………………….

……………………………….

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay