Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời Bài 10 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công dân là
- A. Người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
- B. Người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật quy định.
- C. Người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật quy định.
- D. Người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định
Câu 2: Đâu là việc làm tôn trọng kỉ luật của học sinh?
- A. Giúp đỡ bạn khó khăn.
- B. Sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
- C. Lắng nghe thầy cô giảng bài.
- D. Bắt nạt bạn yếu hơn
Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
- A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
- B. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
- C. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 4: Công dân là người dân của một nước, theo quy định của pháp luật
- A. Được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
- B. Phải có trách nhiệm với cộng đồng.
- C. Phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
- D. Được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 5: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
- A. Căn hộ do mình đứng tên.
- B. Xe máy do mình đứng tên đăng ký.
- C. Thửa đất do mình đứng tên.
- D. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên.
Câu 6: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?
- A. 6 đến 15 tuổi
- B. 7 đến 15 tuổi
- C. 6 đến 14 tuổi
- D. 7 đến 14 tuổi
Câu 7: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
- A. Bảo vệ và bảo đảm.
- B. Bảo vệ và duy trì.
- C. Duy trì và phát triển.
- D. Duy trì và bảo đảm.
Câu 8: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
- B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
- C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
- D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 9: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
- B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
- C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
- D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.
Câu 10: Do nghi ngờ chị H bỏ thuốc sâu vào bể nước nhà mình nên chị Y cùng em gái là chị P lên mạng xã hội tung tin vợ chồng chị H kinh doanh tín dụng đen khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nếu em làm em gái chị Y thì em sẽ làm gì?
- A. Cùng chị Y tung tin lên mạng xã hội
- B. Khuyên chị Y không nên tung tin lên mạng xã hội khi chưa biết sự thật như thế nào, mọi người hãy ngồi lại để nói chuyện tìm cách giải quyết
- C.Cùng chị Y đánh chị H
- D. Đi nói xấu chị H.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | C | A | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | A | D | B | B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người" là một nội dung thuộc:
- A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo
- A. Tập tục quy định.
- B. Pháp luật quy định.
- C. Chuẩn mực của đạo đức.
- D. Phong tục tập quán.
Câu 3: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
- A. Nhà nước và công dân nước đó.
- B. Công dân và công dân nước đó.
- C. Tập thể và công dân nước đó.
- D. Công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân thể hiện:
- A. Pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân và các biện pháp thực hiện các quyền đó.
- B. Pháp luật quy định các biện pháp bảo vệ quyền của mình.
- C. Cả đáp án A và B đều đúng.
- D. Cả đáp án A và B đều sai.
Câu 5: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?
- A. Ông Q và vợ ông T.
- B. Vợ ông T.
- C. Ông T và vợ ông T.
- D. Ông T.
Câu 6: Đối với hành vi dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc trẻ em bỏ học, nghỉ học, phạt như thế nào?
- A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
- B. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
- C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng
- D. Chỉ phạt cảnh cáo
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
- A. Trẻ em bị bỏ rơi.
- B. Trẻ em bị mất cha.
- C. Người bị phạt tù chung thân.
- D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 8: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
- A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
- B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
- C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
- D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 9: Bạn A giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật. Nếu là bạn của em sẽ làm gì?
- A. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
- B. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền sở hữu thông tin cá nhân.
- C. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền bất khả xâm phạm về tinh thần
- D. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền quyền tự do ngôn luận
Câu 10: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | B | A | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | A | A | C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân? Nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì?
Câu 2 (4 điểm): Cần thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ do Nhà nước quy định. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác. - Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. - Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Công dân đều bình đẳng trước pháp luật là gì?
Câu 2 (4 điểm): Theo em, quyền và nghĩa vụ nào là quan trọng nhất đối với học sinh? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Công dân đều bình đẳng trước pháp luật là mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Theo em, quyền và nghĩa vụ học tập là quan trọng nhất đối với học sinh. Vì học sinh cần phải học tập để có kiến thức, kĩ năng phát triển bản thân, cố gắng chăm chỉ học tập, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao từ đó học sinh học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm để bước vào cuộc sống. Hơn nữa những thế hệ học sinh hôm nay sẽ là chủ nhân tương lai của đất nước, đất nước có được thịnh vượng và phát triển hay không chính là nhờ công của các em học sinh hôm nay. Chính vì vậy là học sinh chúng ta cần xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của mình để thực hiện tốt điều đó. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Quốc tịch là
- A. Căn cứ xác định công dân của một nước.
- B. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
- C. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
- D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
- A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
- B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
- C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
- D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Câu 3: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
- A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
- B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
- C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
- D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố
Câu 4: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
- A. Bảo vệ và bảo đảm.
- B. Bảo vệ và duy trì.
- C. Duy trì và phát triển.
- D. Duy trì và bảo đảm.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Kể tên một số nhóm quyền của công dân Việt Nam?
Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến: “Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân”. Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | C | D | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | - Quyền tự do đi lại và cư trú thuộc nhóm quyền dân sự của công dân Việt Nam. - Quyền được đảm bảo an sinh xã hội thuộc nhóm quyền văn hóa – xã hội. - Quyền tự do kinh doanh thuộc nhóm quyền về kinh tế. - Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí thuộc nhóm quyền chính trị. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Em không đồng tình vì ai cũng phải thực hiện nghĩa vụ công dân. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
- B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
- C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
- D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người
- A. Có quốc tịch Việt Nam.
- B. Sống trên một đất nước.
- C. Làm việc và sống ở Việt Nam.
- D. Có quyền và nghĩa vụ theo quy định.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân thể hiện:
- A. Pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân và các biện pháp thực hiện các quyền đó.
- B. Pháp luật quy định các biện pháp bảo vệ quyền của mình.
- C. Cả đáp án A và B đều đúng.
- D. Cả đáp án A và B đều sai.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em sẽ làm gì nếu chứng kiến việc bạn bè em xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác?
Câu 2: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | A | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Em sẽ khuyên những người xúc phạm nhân phẩm, danh dự bạn ấy không nên làm như vậy nữa. Nếu bạn không nghe, vấn tiếp diễn hành động đó, em sẽ báo với thầy cô hoặc bố mẹ của bạn ấy để nhờ sự giúp đỡ. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ do Nhà nước quy định. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác. | 3 điểm |