Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 Công dân 8 cánh diều (đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 8 cánh diều cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn Công dân 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm). Cá nhân, tổ chức, cơ quan nào có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ?

  1. Cán bộ công viên chức.
  2. Người sở hữu vũ khí.
  3. Người được đào tạo, huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận.
  4. Công dân nào cũng có quyền được sử dụng.

Câu 2 (0,25 điểm). Quyền nào sau đây không được bảo vệ bởi pháp luật lao động?

  1. Quyền được trả lương đúng hạn.
  2. Quyền được nghỉ phép không lương khi có yêu cầu.
  3. Quyền từ chối làm thêm giờ làm thêm.
  4. Quyền tự do chọn việc làm.

Câu 3 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây là hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại?

  1. Tăng cường sức khỏe, thể chất.
  2. Thiệt hại về tài sản, kinh tế của cá nhân, gia đình.
  3. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
  4. Khẳng định chủ quyền, thế mạnh quân sự trong chiến tranh.

Câu 4 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?

  1. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
  2. Khen thưởng khi người lao động đạt thành tích cao trong công việc.
  3. Thuê trẻ em 14 tuổi làm công việc phá dỡ các công trình xây dựng.
  4. Người lao động tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm, nơi làm việc.

Câu 5 (0,25 điểm). Theo luật lao động, thời gian làm việc tối đa trong một ngày là bao nhiêu giờ?

  1. 8 giờ.
  2. 10 giờ.
  3. 12 giờ.
  4. 24 giờ.

Câu 6 (0,25 điểm). Hành động nào sau đây có thể dẫn đến các tai nạn về cháy nổ?

  1. Hút thuốc lá tại điểm bán xăng, dầu khi đang xếp hàng đến lượt.
  2. Ngắt nguồn điện của đèn học sau khi học xong vào buổi tối.
  3. Chỉ sử dụng điện thoại khi đã hoàn tất quá trình sạc pin.
  4. Sử dụng các thiết bị đóng cắt dòng điện khi xảy ra các sự cố về điện.

   Câu 7 (0,25 điểm). Nghĩa vụ nào sau đây không phải là nghĩa vụ của nhà tuyển dụng?

  1. Cung cấp điều kiện làm việc an toàn và vệ sinh.
  2. Trả lương đúng hạn và đúng mức.
  3. Đảm bảo người lao động được nghỉ phép hàng năm.
  4. Đảm bảo người lao động tự bảo vệ bản thân trong quá trình làm việc.

Câu 8 (0,25 điểm). Để phòng tránh tai nạn về cháy nổ chúng ta nên làm gì?

  1. Sử dụng theo ý thích các chất dễ gây cháy, nổ.
  2. Vứt bừa bãi các chất dễ cháy ở nơi công cộng.
  3. Cẩn thận khi sử dụng bếp điện, bếp ga.
  4. Hút thuốc lá tại kho hàng dễ cháy.

    Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

  1. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.
  2. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.
  3. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
  4. Gây tổn thương về thể chất thậm chí là tính mạng con người.

Câu 10 (0,25 điểm). Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

  1. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
  2. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
  3. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.
  4. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.

Câu 11 (0,25 điểm). Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc về người lao động?

  1. Tuân thủ quy định của công ty.
  2. Thực hiện công việc một cách chăm chỉ và trách nhiệm.
  3. Đóng các loại thuế và phí liên quan đến thu nhập từ lao động.
  4. Đảm bảo an toàn cho mình và đồng nghiệp trong quá trình làm việc.

  Câu 12 (0,25 điểm). Quyền nào sau đây không phải là quyền của người lao động?

  1. Quyền được trả lương theo đúng quy định.
  2. Quyền được nghỉ phép hàng năm.
  3. Quyền làm việc không giới hạn thời gian.
  4. Quyền an toàn và vệ sinh lao động.

Câu 13 (0,25 điểm). Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  1. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
  2. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
  3. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
  4. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.

Câu 14 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của lao động đối với con người là gì?

  1. Làm cho xã hội trở nên đình trệ, chậm phát triển.
  2. Làm con người mệt nhọc, không có sức khỏe toàn diện cho các hoạt động hằng ngày.
  3. Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội.
  4. Làm cho nguồn nhân lực lao động ngày một già đi và không còn đáp ứng được cho thị trường lao động.

Câu 15 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Hóa chất năm 2007?

  1. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.
  2. Sản xuất thuốc bằng các hóa chất đủ tiêu chuẩn, đúng hàm lượng cho phép.
  3. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép, đảm bảo tiêu chuẩn.
  4. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật, xâm hại sức khỏe con người.

Câu 16 (0,25 điểm). Gần tết Nguyên đán, anh M được anh X rủ cùng mua vật liệu về nhà tự quấn pháo để bán. Nếu là anh M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  1. Đồng ý với anh X vì bán pháo vào dịp tết sẽ thu được nhiều lợi nhuận.
  2. Đồng ý, rủ thêm nhiều người thân và bạn bè cùng tham gia cho vui.
  3. Từ chối nhưng không can ngăn anh X vì không phải việc của mình.
  4. Từ chối, đồng thời khuyên anh không nên thực hiện ý định đó.

Câu 17 (0,25 điểm). Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?

  1. Chị L để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.
  2. Anh G tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.
  3. Anh H mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.
  4. Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.

Câu 18 (0,25 điểm). Để bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia vào thị trường lao động, chúng ta cần nắm rõ các điều gì?

  1. Cần tìm hiểu về công việc mà mình muốn làm, các quy định, yêu cầu của công việc; nắm rõ các quy định, luật bảo vệ người lao động do nhà nước ban hành.
  2. Yêu cầu công ty phải đáp ứng được các nhu cầu của mình khi vào làm tại công ty.
  3. Không chấp nhận các yêu cầu phát sinh trong khi làm việc tại công ty.
  4. Yêu cầu công ty cần có một bản quy định rõ ràng về công việc.

Câu 19 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”. Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ?

  1. Hai bạn K và V.
  2. Hai bạn K và T.
  3. Cả ba bạn K, T, V.
  4. Bạn V và T.

Câu 20 (0,25 điểm). Anh K là một nhân viên trong một công ty sản xuất. Trong quá trình làm việc, anh K bị tai nạn lao động. Anh K đã tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, sau khi bị thương, công ty từ chối thanh toán các khoản bồi thường và chi phí y tế. Theo em, anh K nên làm gì trong trường hợp này?

  1. Chấp nhận quyết định của công ty và tự thanh toán các chi phí y tế.
  2. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ cơ quan chức năng hoặc luật sư để bảo vệ quyền lợi của mình.
  3. Yêu cầu gia đình hoặc bạn bè đóng vai trò trung gian để giải quyết vấn đề với công ty.
  4. Tìm kiếm việc làm mới và rời khỏi công ty mà không đòi hỏi bất kỳ khoản bồi thường nào.

Câu 21 (0,25 điểm). Hành động nào sau đây là đúng?

  1. Tuyên truyền cho mọi người về các quy định mà pháp luật đã quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại.
  2. Bác N thường xuyên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để tưới cho cây, để giúp cây không còn sâu bệnh và nâng cao năng suất cây trồng.
  3. Khi đi ngoài đường Lan nhìn thấy một vật thể lạ nhìn như một quả mìn, Lan tò mò nên lại gần xem đó là gì.
  4. Bà Mai thường xuyên để bếp sưởi đang hoạt động gần màn ngủ cho ấm.

Câu 22 (0,25 điểm). Trong công ty G, nhân viên thường xuyên phải làm thêm giờ làm thêm vào cuối tuần để hoàn thành công việc. Tuy nhiên, không có sự thỏa thuận rõ ràng về việc trả lương cho giờ làm thêm. Một nhóm nhân viên quyết định tổ chức và đưa ra yêu cầu cụ thể về việc trả thêm lương cho giờ làm thêm. Theo em, nhóm nhân viên nên làm gì để bảo vệ quyền lao động của họ?

  1. Từ chối làm thêm giờ cho đến khi công ty đồng ý trả thêm lương.
  2. Gửi đơn kiến nghị tới cơ quan quản lý lao động về tình trạng làm thêm giờ làm thêm không được trả lương.
  3. Chấp nhận làm thêm giờ mà không đòi hỏi bất kỳ khoản lương nào.
  4. Đưa ra đề xuất về việc trả thêm lương cho giờ làm thêm và tham gia cuộc đàm phán, thỏa thuận với quản lý.

Câu 23 (0,25 điểm). T năm nay 14 tuổi nhưng do nhà hoàn cảnh khó khăn nên em có xin vào một xưởng làm đồ thủ công mĩ nghệ để làm thêm, vừa kiếm thêm thu nhập vừa có thể rèn luyện được tay nghề. Chủ xưởng thường xuyên yêu cầu T làm các công việc như cắt, dập sợi mây bằng máy dập. Theo em, hành động của chủ xưởng đó đã thực hiện đúng các quy tắc về sử dụng lao động chưa thành niên của nhà nước hay chưa?

  1. Vì T làm ở xưởng nên việc gì được giao T đều phải hoàn thành, không được quyền lựa chọn việc làm khi tham gia lao động.
  2. Chủ xưởng của T đã làm đúng chức trách phân công nhiệm vụ cho T làm.
  3. Chủ xưởng của T chưa thực hiện đúng các quy tắc về sử dụng lao động vị thành niên, với lao động đủ 15 tuổi không nên được đảm nhận các vị trí công việc được thực hiện với máy móc nguy hiểm.
  4. Thực hiện các nhiệm vụ được giao là trách nhiệm của T khi làm việc.

Câu 24 (0,25 điểm). Vì sao chúng ta không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc?

  1. Chúng ta sẽ không sử dụng được hết các tính năng của điện thoại khi chúng ta đang sạc dở.
  2. Làm cho điện thoại nóng lên, rò rỉ bo mạch bên trong của máy, gây cháy nổ trong quá trình sử dụng.
  3. Không cảm nhận được hết độ mượt của điện thoại trong khi đang sạc.
  4. Người dùng không tập trung sử dụng được thiết bị.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm).

  1. Theo em, công dân có trách nhiệm gì trong phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
  2. Em hãy cho biết những biện pháp phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

     Câu 2 (1,0 điểm). Xử lí tình huống:

Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh K (15 tuổi) muốn đi tìm việc làm thêm trong dịp hè để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Anh không biết mình có thể làm được việc gì và kiếm được việc làm từ đâu cho phù hợp.

Nếu là bạn của anh K, em sẽ khuyên anh như thế nào?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8

BỘ CÁNH DIỀU

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

2

1

6

0

4

0

0

0

12

1

6,0

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

2

0

6

0

4

0

0

1

12

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

4

1

12

0

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

1,0

3,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8

BỘ CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

Bài 9

12

1

 

 

Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Nhận biết

- Nhận biết được cá nhân, tổ chức, cơ quan có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ.

- Nhận biết được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.

- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại và nêu các biện pháp phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

2

1

C1, C3

C1 (TL)

Thông hiểu

- Xác định được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

- Nhận biết được hành vi dẫn đến tai nạn cháy nổ.

- Xác định được hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Hóa chất năm 2007.

- Biết thực hiện các hành động phòng tránh tai nạn về cháy nổ.

- Biết các hành vi được phép trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại.

6

C6, C8, C9, C13, C15, C17

Vận dụng

- Xác định được việc làm phù hợp để phòng tránh tai nạn cháy nổ.

- Xử lí được các tình huống liên quan đến tai nạn cháy nổ, các chất độc hại.

- Biết được chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ.

- Giải thích được lí do không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc.

4

C16, C19, C21, C24

Vận dụng cao

Bài 10

12

1

 

 

Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Nhận biết

- Nhận biết được quyền lao động không được pháp luật bảo vệ.

- Nhận biết được thời gian làm việc tối đa một ngày.

2

C2, C5

Thông hiểu

- Xác định được hành vi vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.

- Xác định được nghĩa vụ không phải là của nhà tuyển dụng.

- Xác định được ý kiến đúng bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

- Xác định được quyền và nghĩa vụ không phải là của người lao động.

- Nhận biết được tầm quan trọng của lao động đối với con người.

6

C4, C7,  C10, C11, C12, C14

Vận dụng

Xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động.

4

C18, C20, C22, C23

Vận dụng cao

Xử lí được trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

1

C2 (TL)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 công dân 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay