Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức (đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Em hãy cho biết danh dự được hiểu như thế nào? 

A.   Là những lời bịa đặt mà người khác nói về một cá nhân nào đó.

B.   Là sự đánh giá mà mỗi cá nhân nhận được sau mỗi kì thi tuyển.

C.   Là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó.

D.   Là các nhận xét tiêu cực từ phía dư luận về một cá nhân hoặc tập thể.

     Câu 2 (0,25 điểm). Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người dân tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép là nói đến quyền nào của công dân?

A.   Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B.   Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.

D.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

     Câu 3 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác?

A.   Đe dọa đánh người khác.

B.   Đánh người khác bị thương.

C.   Giam giữ người trái phép.

D.   Tự tiện bắt người.

     Câu 4 (0,25 điểm). Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại Điều nào, Hiến pháp năm nào? 

A.   Điều 21, Hiến pháp năm 2013.

B.   Điều 22, Hiến pháp năm 2013.

C.   Điều 23, Hiến pháp năm 2013.

D.   Điều 24, Hiến pháp năm 2013.

     Câu 5 (0,25 điểm). Chị L viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Chị L đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A.   Kiểm soát truyền thông.           

B.   Đối thoại trực tuyến.

C.   Tự do ngôn luận.           

D.   Thông cáo báo chí.

     Câu 6 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín?

A.   Thư của người thân được phép mở ra xem.

B.   Thư nhặt được thì được xem.

C.   Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau.

D.   Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ cho công tác điều tra.

     Câu 7 (0,25 điểm). Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là:

A.   tuyên truyền thông tin thất thiệt.

B.   trình bày ý kiến, quan điểm nhân.

C.   bịa đặt những thông tin sai sự thật.

D.   chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.

     Câu 8 (0,25 điểm). Hành vi nào thể hiện tín ngưỡng trong những hành vi dưới đây? 

A.   Không ăn trứng trước lúc đi thi.

B.   Xem bói để biết trước tương lai.

C.   Thắp hương trước lúc đi xa.

D.   Yểm bùa.

     Câu 9 (0,25 điểm). Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền nhân thân của con người.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D.   Quyền được pháp luật bảo vệ uy tín.

     Câu 10 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.   Tự ý đuổi người khác ra khỏi chỗ ở của họ.

B.   Tự ý khám xét nhà khi chưa có lệnh khám xét của cơ quan có thẩm quyền.

C.   Xin phép và được sự đồng ý của chủ nhà mời vào nhà họ.

D.   Vào nhà người khác, bới đồ bừa bãi khi họ đi vắng.

     Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A.   Nhận được thư không phải của mình, tìm cách trả lại cho người thân.

B.   Nhân viên bưu điện chuyển thư đến tay người nhận.

C.   Cầm giúp thư, chuyển đến tay người nhận.

D.   Xem trộm tin nhắn trong điện thoại của người khác.

     Câu 12 (0,25 điểm). Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được làm gì?

A.   Trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B.   Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C.   Xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

D.   Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây không phải tự do ngôn luận?

A.   Viết bài cho báo Hoa học trò.

B.   Viết thư cho hòm thư góp ý.

C.   Viết thư ra nước ngoài.

D.   Nói leo trong lớp.

     Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

A.   Cản trở người khác theo tôn giáo mới.

B.   Ép buộc người khác theo tôn giáo mình đang theo.

C.   Tuyên truyền, kích động chia rẽ tôn giáo.

D.   Bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.

     Câu 15 (0,25 điểm). Q là một cô gái trẻ, xinh đẹp và năng động, hiện đang kinh doanh trong ngành mĩ phẩm. Trong quá trình kinh doanh, Q có bất đồng với một người đồng nghiệp cũ tên là T. T thường xuyên nói xấu Q trên mạng xã hội. Q rất buồn về việc hằng ngày chứng kiến cảnh những thông tin không đúng sự thật về mình cứ bị lan truyền, chia sẻ cho nhiều người biết. Mặc dù đã cố tình phớt lờ việc bị nói xấu trên mạng, nhưng T ngày một quá quắt hơn và không hề có dấu hiệu dừng lại. Theo em, Q có thể làm gì để bảo vệ quyền của mình?

A.   Tiếp tục chịu đựng và không làm gì.

B.   Viết bài phẫn nộ và phản bác lại T trên mạng xã hội.

C.   Báo cáo hoạt động xấu của T cho các trang mạng xã hội hoặc cơ quan chức năng.

D.   Đe dọa T nếu không dừng lại thì sẽ khiến T có hậu quả không tốt.

     Câu 16 (0,25 điểm). Anh P đang cùng các con chơi ngoài bãi đất trống, vô tình chiếc diều của con anh P bị rơi mắc trên hiên nhà của anh B. Sau khi gọi một hồi lâu thì anh phát hiện ra nhà anh B không có ai ở nhà. Anh P quyết định bật tường vào lấy diều cho các con. Theo em, tình huống sau đây là đúng hay sai? Vì sao?

A.   Hành động của anh P là đúng vì đã giúp con tìm lại được món đồ chơi.

B.   Hành động của anh P là sai vì chưa được sự đồng ý của chủ nhà là anh B mà đã tự ý trèo vào nhà.

C.   Hành động của anh P không có ý xấu nên không được cho là sai.

D.   Anh P không có động cơ trộm cắp các vật dụng trong nhà của anh B nên không vi phạm pháp luật.

     Câu 17 (0,25 điểm). Hôm nay mẹ T đi vắng nhưng tình cờ có một bức thư được giao đến cho mẹ, T tò mò muốn biết nội dung bên trong thư là gì nên đã lén mở ra đọc thử. Sau khi đọc xong T dán lại phong thư như ban đầu. Theo em, T có đang vi phạm về quyền được đảm bảo và bí mật thư tín, điện tín không?

A.   Không, vì hành động của T không làm hư hại gì đến bức thư của mẹ.

B.   Không, vì hành động của T không có mục đích xấu.

C.   Có, vì T đã tự ý mở xem thư của mẹ và vi phạm quyền đảm bảo thư tín của công dân.

D.   Có, vì T đã không nói cho mẹ việc mình đã xem thư của mẹ.

     Câu 18 (0,25 điểm). Anh M làm đề tài nghiên cứu khoa học về tình hình Biển Đông, muốn tìm hiểu một số tài liệu bí mật mà Nhà nước chưa công bố để làm tư liệu cho đề tài của mình. Anh M đến cơ quan tuyên giáo phụ trách về vấn đề Biển Đông, đề nghị được cung cấp các tài liệu có thông tin thuộc về bí mật quốc gia, nhưng đề nghị của anh không được đáp ứng. Theo em, vì sao anh M không được cung cấp các tài liệu có thông tin bí mật của Nhà nước về Biển Đông?

A.   Vì anh M không có quyền truy cập vào thông tin bí mật của Nhà nước.

B.   Vì các tài liệu bí mật về Biển Đông chỉ được cung cấp cho cơ quan và cá nhân có thẩm quyền.

C.   Vì cơ quan tuyên giáo phụ trách không có tài liệu nào về Biển Đông.

D.   Vì anh M không đủ năng lực để sử dụng các tài liệu bí mật về Biển Đông.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, những chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Tình huống. Gia đình anh H theo tôn giáo X từ lâu đời nên khi biết tin anh muốn cưới chị O là người theo tôn giáo G một số người thân của anh đã tỏ thái độ không hài lòng. Họ nhiều lần chê bai, có những lời lẽ không hay khi nhận xét về những người theo tôn giáo G và khuyên anh H nên bỏ chị O để lấy người khác. Ông T (bố anh H) cũng ra điều kiện chỉ cho phép anh và chị O cưới nhau nếu chị O từ bỏ tôn giáo G để theo tôn giáo X giống gia đình mình.

A.   Anh H và ông T.

B.   Người thân của anh H.

C.   Anh H và chị O.

D.   Ông T, anh H và chị O.

     Câu 20 (0,25 điểm). Các gia đình ở khu dân cư X đã từ lâu vẫn có mối quan hệ hàng xóm tốt đẹp với nhau. Nhưng từ năm 2018 đến nay, có một gia đình mới đến ở thường gây chuyện với những gia đình xung quanh. Các gia đình trong khu dân cư thấy vậy đều rất khó chịu, nhưng mọi người bảo nhau nhường nhịn để không xảy ra to tiếng trong khu dân cư. Nhưng nhà hàng xóm mới ngày càng quá quắt. Một ngày, bà V hàng xóm mới và con trai của bà là M đã gây sự dẫn đến căng thẳng với bà Y nhà bên cạnh. Bà V và M đã mắng chửi, xúc phạm bà Y và gia đình hàng xóm bằng những từ ngữ rất thiếu văn hoá. Hành vi của bà V và M có thể dẫn đến hậu quả gì?

A.   Gây ra căng thẳng và mất hòa bình trong khu dân cư.

B.   Không gây ra hậu quả nào vì đó chỉ là mâu thuẫn nhỏ.

C.   Gây ra sự phân biệt và xa lánh trong khu dân cư.

D.   Người xung quanh không ảnh hưởng và không quan tâm tới chuyện riêng cá nhân.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

     Câu 1 (2,5 điểm).

a. Em hãy cho biết công dân có quyền và nghĩa vụ về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?

b. Theo em, công dân có trách nhiệm gì về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?

     Câu 2 (1,5 điểm). Theo em, các ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?

a. Học sinh còn nhỏ tuổi nên không có quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

b. Xem trộm thư mà không làm rách, không chiếm đoạt nội dung thư thì không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

c. Thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân góp phần duy trì trật tự an toàn xã hội.

 Câu 3 (1,0 điểm). Tháng 5 năm 2021, nhân việc một số người bị ảnh hưởng bởi dự án khu đô thị mới ở huyện T thuộc tỉnh C, K đã đến gặp những người này để thu thập một số thông tin, tài liệu liên quan đến dự án như đơn khiếu kiện, quyết định giải quyết đơn khiếu nại của Uỷ ban nhân dân huyện T, quyết định cưỡng chế thu hồi đất, quyết định về chủ trương đầu tư khu đô thị mới và quyết định điều chỉnh đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh C. Sau đó, K viết bài trên YouTube với nội dung phản ánh sai sự thật, sử dụng thông tin không có sự kiểm chứng, xác thực, đưa ra nhận định chủ quan, suy diễn, vu khống, đả kích chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của địa phương, bôi nhọ, xúc phạm một số cán bộ lãnh đạo địa phương.

a) Hành vi của K đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân? Vì sao?

b) K có thể bị xử lí như thế nào về hành vi của mình?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………… 

 

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN           
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân211 2   513,75
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân1 1 1   300,75
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân2 111   412,5
20. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin2 2 1  1512,25
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo1 1 1   300,75
Tổng số câu TN/TL8161600120310,0
Điểm số2,02,51,51,51,5001,05,05,010,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,5 điểm

45 %

3,0 điểm

30 %

1,5 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm     



 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL   
MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN203    
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dânNhận biết - Nhận biết được khái niệm danh dự.  - Nhận biết được hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác.  - Nêu được quyền và nghĩa vụ của công dân về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; trách nhiệm của công dân về quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.21C1, C3C1 (TL)
Thông hiểuXác định được biểu hiện của hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.1 C9  
Vận dụngXử lí được tình huống thực tế về quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.2 C15, C20  
Vận dụng cao      
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dânNhận biếtNhận biết được khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C2 
Thông hiểuXác định được hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C10  
Vận dụngNhận xét được tình huống liên quan đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C16  
Vận dụng cao      
Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dânNhận biết - Nhận biết được Điều, Hiến pháp nêu quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.  - Nhận biết được ý kiến đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín.2 C4, C6 
Thông hiểu - Xác định được hành vi xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.  - Bày tỏ quan điểm với ý kiến liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.11C11C2 (TL) 
Vận dụngXử lí được tình huống liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.1 C17  
Vận dụng cao      
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tinNhận biết - Nhận biết được biểu hiện của tự do ngôn luận.  - Nhận biết được hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.2 C5, C7 
Thông hiểu - Xác định được việc công dân không được làm khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.  - Xác định được hành vi không phải tự do ngôn luận.2 C12, C13  
Vận dụngXử lí được tình huống về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.1 C18  
Vận dụng caoXử lí được tình huống về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. 1 C3 (TL) 
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáoNhận biếtNhận biết được hành vi thể hiện tín ngưỡng.1 C8 
Thông hiểuXác định được hành vi thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.1 C14  
Vận dụngXác định được những chủ thể không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong tình huống cụ thể.1 C19  
Vận dụng cao      

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay