Đề thi cuối kì 1 Vật lý 9 file word với đáp án chi tiết (đề 4)
Đề thi cuối kì 1 môn vật lý 9 đề số 4 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm + tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 1 Vật lý 9 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Vật lí 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I . Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm
- C.
- D.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở :
- Ôm ( W) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Câu 3. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây :
- Vật liệu làm dây dẫn. B. Chiều dài của dây dẫn.
- Tiết diện của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn.
Câu 4. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P . Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây
B. A = RIt | D. A = UIt |
Câu 5. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu đây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp hai lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có có điện trở lớn gấp mấy lần so với dây thứ hai:
A. 8 lần. | B. 10 lần. | C. 4 lần. | D. 16 lần. |
Câu 6. Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V – 25W . Khi đèn sáng bình thường điện trở tương đương R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây :
A.R1 = 4R2 | B. 4R1 = R2 | C. R1 = 16R2 | D. 16R1 = R2 |
Câu 7. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu ?
A.18 A | B. 3 A | C. 2 A | D. 0,5 A |
Câu 8. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào ?
A.Giảm đi 2 lần. | B.Giảm đi 4 lần. | C.Giảm đi 8 lần. | D.Giảm đi 16 lần. |
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9: (1điểm)
Phát biểu nội dung định luật Jun-Len xơ. Viết hệ thức của định luật và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức.
Câu 10: (5 điểm)
Cho hai bóng đèn loại 24V – 0,8A và 24V – 1,2A
- a) Số liệu trên cho biết điều gì?
- b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 24V. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện chạy qua hai đèn. Nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Để chúng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào và sử dụng hiệu điện thế là bao nhiêu?
- c) Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả của hai bóng đèn trong thời gian một tháng
(30 ngày). Biết hai bóng dùng 3h trong ngày và giá điên là 700đồng / 1kwh
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: VẬT LÝ 9
Cấp độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||
Định luật Ôm Điện trở của dây dẫn | 1.Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó 2.Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Viết được công thức đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 4. Nhận biết được các yếu tố điện trở phụ thuộc. 5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. | . 6. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế 7. xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần 8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn | 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 10.Vận dụng đượccông thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 11.Vận dụng được định luật Ôm với đoạn mạch mắc nối tiếp để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi . | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2(C1,C3) 1 10% | 1(C5) 0,5 5% | 1C10-a) 1 10% | 1(C10-b) 3 30% | 5 5,5 55% | |||||||||
Công suất Điện năng | 12. Viết được công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch 13. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 14 Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 15. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì | 16. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng 17. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sở dụng tiết kiệm điện năng. | 18. Vận dụng định luật Jun-len-Xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan | 19. Vận dụng được các công thức P = UI; A = Pt=UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2(C2,C4) 1 10% | 1(C9) 1 10% | 3(C6,C7,C8 1,5 15% | 1(C10-c) 1 10% | 7 4.5 45% | |||||||||
T/ số câu T/ số điểm Tỉ lệ % | 5 3,0 30% | 5 3,0 30% | 2 4,0 40% | 10 10 100% | ||||||||||