Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)

Nói lời cổ vũ

      Một cậu bé người Ba Lan muốn học đàn dương cầm, thế nhưng cha cậu lại bảo mấy ngón tay của cậu múp míp và ngắn quá, không thể nào chơi đàn hay được. Ông khuyên cậu hãy thử học chơi kèn, thế rồi sau đó một nhạc công chuyên nghiệp lại nói rằng cậu không có được đôi môi thích hợp.

      Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tôn Ru-bin-xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ là chú có thể chơi được…nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.”

      Ôi chao, đó mới thực sự là nguồn cổ vũ lớn lao mà cậu cần đến. Ru-bin-xtên vĩ đại đã bảo là cậu có thể chơi đàn được! Cậu sẽ phải bỏ rất nhiều thời gian để luyện tập nếu muốn chơi đàn, nhưng mà cậu có thể chơi được! Thậm chí có thể chơi giỏi! An – tôn Ru-bin-xtên đã nói như vậy mà!

      Cậu bé về miệt mài tập luyện, cậu bỏ ra nhiều giờ mỗi ngày, và sau nhiều năm, công lao khó nhọc của cậu đã được tặng thưởng: Gian Pa-đơ –riêu-xki trở thành một trong những nghệ sĩ dương cầm lừng danh nhất thời bấy giờ. Một lời động viên đơn giản đã mang đến nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lòng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng mãi trong nhiều năm trời.

      Hãy nhớ rằng những lới động viên mà bạn đang trao gởi hôm nay đôi khi làm thay đổi được mãi mãi một cuộc đời của người đã đón nhận nó.

Theo Thu Hà

Câu 1 (0,5 điểm). Cậu bé trong câu chuyện là người nước nào?

A. Pháp.

B. Đức.

C. Ba Lan.

D. Ý.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo cha cậu bé, vì sao cậu không thể chơi đàn dương cầm?

A. Vì cậu không có năng khiếu âm nhạc.

B. Vì ngón tay cậu múp míp và ngắn.

C. Vì cậu còn quá nhỏ.

D. Vì cậu không đủ kiên nhẫn.

Câu 3 (0,5 điểm). Nhạc sĩ An-tôn Ru-bin-xtên khuyên cậu bé nên làm gì để chơi được đàn?

A. Học thêm nhạc lý.

B. Thay đổi phương pháp luyện tập.

C. Luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.

D. Học thêm với các thầy giáo giỏi.

Câu 4 (0,5 điểm). Điều gì đã tạo nên động lực lớn nhất cho cậu bé?

A. Sự ủng hộ của cha mẹ.

B. Niềm đam mê âm nhạc.

C. Lời động viên của Ru-bin-xtên.

D. Mong muốn nổi tiếng.

Câu 5 (0,5 điểm). Sau nhiều năm nỗ lực, cậu bé đã trở thành ai?

A. An-tôn Ru-bin-xtên.

B. Gian Pa-đơ-riêu-xki.

C. Một nhạc công chuyên nghiệp.

D. Một giáo viên dạy đàn.

...........................................

Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Hãy điền dấu hai chấm vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:

a. Mẹ dặn tôi “Con nhớ làm bài tập đầy đủ nhé!”

b. Hôm nay em đã làm rất nhiều việc dọn phòng, làm bài tập, và giúp mẹ nấu ăn.

Câu 8 (2,0 điểm). Đặt câu có sử dụng dấu phẩy để:

...........................................

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Qủa hồng của thỏ con” (SGK TV3, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 44) Từ đầu cho đến… Đàn chim ríu rít mổ quả hồng.

...........................................

Bài làm

............................................................................................................................           ............................................................................................................................ 

.......................................................................................................................... 

......................................................................................................................…

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2

0

0

3,5,6

7

0

4

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1

0

0

1

2

0

0.5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được quê quán của cậu bé trong câu chuyện.

- Nhận biết được lí do vì sao cậu bé không thể chơi đàn dương cầm

 

2

 

C1, 2

Thông hiểu

- Nhận biết được lời khuyên của nhạc sĩ dành cho cậu bé.

- Xác định dược vị thế của cậu bé trong tương lai.

- Nhận biết được thông điệp chính của câu chuyện.

 

3

 

C3, 5, 6

Vận dụng

- Xác định được điều tạo nên động lực lớn nhất cho cậu bé.

 

1

 

C4

CÂU 7 – CÂU 8

2

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Đặt được dấu hai chấm vào chỗ phù hợp trong câu.

1

C7

 

Kết nối

- Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy theo yêu cầu đề bài.

1

C8

 

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 9 – CÂU 10

2

   

3. Luyện viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết.

1

C9

 

- Nắm được bố cục của đoạn văn kể về nhân vật mà em yêu thích trong một câu chuyện đã đọc, đã nghe (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn).

- Giới thiệu về nhân vật mà em yêu thích. Miêu tả được ngoại hình, phẩm chất, điểm đặc biệt của nhân vật.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn kể về nhân vật yêu thích trong một câu chuyện đã đọc, đã nghe.

- Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. 

1

C10

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 3 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay