Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Hãy cứ ước mơ
Mẹ của một bé gái 5 tuổi lanh lợi mới đi dự Hội nghị Phụ nữ về. Vốn đang phấn khích bởi những giấc mơ kì thú về năng lực của nữ giới – chủ đề chình của cuộc hội nghị - bà bèn hỏi con gái mình sau này lớn lên bé muốn làm nghề gì. Bé Lin-da mau mắn đáp: “Dạ, làm y tá ạ!”
Dạo ấy, vẫn bị cho là nghề riêng của phụ nữ, thế nên câu trả lời trẻ thơ kia xem ra không làm bà mẹ vui lòng, dù sao thì bà cũng vừa mới đi dự hội nghị về năng lực của phụ nữ kia mà.
- Con có thể làm bất cứ nghề gì con muốn. – Bà mẹ khơi gọi cho con gái. – Con có thể làm luật sư, bác sĩ phẫu thuật, làm một nhân viên ngân hàng hay tổng thống… Con có thể làm bất cứ thứ gì con thích.
Bé Lin-da hỏi lại: “Bất cứ thứ gì hả mẹ?”
- Ừ, làm bất cứ thứ gì, con ạ! – Người mẹ mỉm cười.
Bé Lin-da reo lên: “Ồ, vậy thì hay quá! Con muốn làm một chú ngựa non!”
Đã hẳn là giấc mơ của cô bé kia cần thêm đôi chút chín chắn nữa, thế nhưng bạn có muốn mình có được tinh thần lạc quan như của cô bé ngây thơ mong muốn được làm một chú ngựa con tung tăng chạy nhảy trên thảm cỏ xanh, hít thở khí trời và những làn gió mát; hơn là cứ bi quan ủ rũ và than vãn rằng: “Tôi chẳng làm được cái gì nên hồn cả!” hay không?
Tết-đi Ru-dơ-veo đã nói rằng: “Hãy cứ ngước nhìn lên các vì sao và nhớ giữ cho đôi chân đứng vững trên mặt đất”. Đó là một cách để biến ước mơ thành hiện thực. Nào, hãy bắt đầu bằng cách ngước nhìn lên và mơ tưởng về những điều đẹp nhất.
Theo Một phút có thể thay đổi cuộc đời
Câu 1 (0,5 điểm). Bé Linda đang ở độ tuổi nào?
A. 3 tuổi.
B. 4 tuổi.
C. 5 tuổi.
D. 6 tuổi.
Câu 2 (0,5 điểm). Mẹ của Linda vừa đi dự sự kiện gì?
A. Hội nghị Phụ nữ.
B. Hội nghị Giáo dục.
C. Hội nghị Nghề nghiệp.
D. Hội nghị Phát triển.
Câu 3 (0,5 điểm). Ban đầu, Linda muốn làm nghề gì?
A. Bác sĩ.
B. Y tá.
C. Luật sư.
D. Giáo viên.
Câu 4 (0,5 điểm). Trong các nghề sau, nghề nào KHÔNG được mẹ Linda gợi ý?
A. Luật sư.
B. Bác sĩ phẫu thuật.
C. Giáo viên.
D. Tổng thống.
Câu 5 (0,5 điểm). Sau khi được mẹ động viên, Linda muốn trở thành gì?
A. Bác sĩ.
B. Tổng thống.
C. Chú ngựa non.
D. Nhân viên ngân hàng.
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm).Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm:
Câu hoi | Cái vong | Suy nghi |
Ngọn lưa | Cô áo | Manh đất |
Câu 8 (2,0 điểm). Điền dấu ngoặc kép vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Hai Bà Trưng” (SGK TV3, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 102) Từ đầu cho đến… bèn lập mưu giết chết Thi Sách.
...........................................
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được độ tuổi của bé Linda. - Xác định được sự kiện mẹ của Linda vừa đi dự. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Xác định được nghề mà Linda muốn làm lúc ban đầu. - Xác định được nghề nghiệp mà Linda muốn làm sau khi được mẹ động viên. - Xác định được người nói câu động viên dành cho Lida. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Xác định được nghề nghiệp mà mẹ Linda đã gợi ý cho cô bé. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Đặt được dấu hỏi, dấu ngã phù hợp với từ ngữ. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Đặt được dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong câu. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về cảnh đẹp. Miêu tả và thể hiện tình cảm, cảm xúc về cảnh đẹp trên quê hương, đất nước. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |