Đề thi cuối kì 2 tin học 6 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tin học 6 kết nối tri thức cuối kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn tin học 6 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Tin học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: .............
TRƯỜNG THCS ............ Chữ kí GT2: .............
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Tin học 6 – Kết nối tri thức
Họ và tên: ………………………………………..…. Lớp: ……....… Số báo danh: ……………………………...........Phòng KT: ……….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để viết chương trình cho máy tính, người lập trình sử dụng loại ngôn ngữ nào?
- Ngôn ngữ chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1
- Ngôn ngữ lập trình
- Ngôn ngữ tự nhiên
- Ngôn ngữ chuyên ngành
Câu 2. Thuật toán có thể được mô tả bằng:
- ngôn ngữ viết
- ngôn ngữ kí hiệu
- ngôn ngữ logic toán học
- ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối
Câu 3. Câu nào dưới đây là đúng?
- “Nếu trời mưa thì em sẽ không đi dã ngoại với các bạn” có chứa cấu trúc lặp
- “Nếu được nghỉ bốn ngày vào dịp Quốc khánh mồng 2 – 9 thì gia đình em sẽ đi du lịch tại Đà Nẵng, còn không sẽ có kế hoạch khác” có chứa cấu trúc rẽ nhánh
- “Nếu vẫn chưa làm xong bài tập về nhà môn Toán, em phải làm bài tập cho đến khi nào xong thì dừng” có chứa cấu trúc rẽ nhánh.
- “Nếu trời không mưa thì em đi đá bóng” có chứa cấu tuần tự
Câu 4. Tại sao cần viết chương trình?
- viết chương trình giúp con người
- điều khiển máy tính
- một cách đơn giản và hiệu quả hơn
- Cả A, B và C
Câu 5. Trong các ví dụ sau, đâu là thuật toán:
- một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang cân
- một bài văn tả cảnh hoàng hôn ở biển
- một bài hát mang âm điệu dân gian
- một bản nhạc tình ca
Câu 6. Cho chương trình Scratch sau đây:
Điều gì xảy ra khi chú mèo di chuyển đến cạnh của sân khấu?
- Chú mèo dừng lại
- Chú mèo tiếp tục di chuyển
- Chú mèo quay ngược lại và đi tiếp
- Chú mèo quay một góc 90 độ và đi tiếp
Câu 7. Quan sát sơ đồ sau:
Đầu ra của thuật toán là:
- cho hai số a, b B. tính tổng của hai số a và b
- hiệu giá trị a và b D. Một đáp án khác
Câu 8. Cho sơ đồ khối sau:
Bạn An được 8 điểm. Theo em, bạn nhận được thông báo gì?
- Không nhận được thông báo.
- “Bạn cố gắng hơn nhé!".
- “Chúc mừng bạn!".
- “Chúc mừng bạn! Bạn cố gắng hơn nhé!".
- PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (2,0 điểm) a. Thế nào là cấu trúc tuần tự, thế nào là cấu trúc rẽ nhánh?
- Cấu trúc rẽ nhánh gồm có những dạng nào, vẽ cấu trúc sơ đồ khối của các dạng đó?
Câu 2. (1,5 điểm) Trinh bày khái niệm chương trình? Vì sao ta cần viết thuật toán trước khi viết các lệnh của chương trình máy tính?
Câu 3. (2,5 điểm) Mẹ Hoa làm món kem chuối theo công thức như sau:
KEM CHUỐI
Nguyên liệu:
- 4 quả chuối - 100ml nước cốt dừa - Lạc rang chín, giã nhỏ
- 200ml sữa chua - 100ml sữa tươi, sữa đặc - Cơm dừa nạo sợi
Dụng cụ: Hộp đựng, muỗng, tô…
Hướng dẫn:
- Chuối chín bóc vỏ, thái thành những lát mỏng
- Xếp chuối đã thái lát vào hộp, lần lượt cứ một lớp chuối đến một lớp lạc rang mỏng, trên cùng rắc thêm chút dừa nạo
- Trộn hỗn hợp sữa chua, sữa tươi, sữa đặc, nước cốt dừa vào tô lớn, khuấy đều. Sau đó cho hỗn hợp vào hộp chuối đã xếp sẵn.
- Đóng kín nắp hộp và để vào ngăn đá tủ lạnh trong 5 – 6 giờ
- Lấy kem ra và thưởng thức.
- Phần hướng dẫn lầm kem chuối là một thuật toán. Em hãy xác định đầu vào và đầu ra của thuật toán này.
- Dùng sơ đồ khối để thể hiện lại thuật toán và cho biết sơ đồ mô tả cấu trúc nào?
BÀI LÀM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TIN HỌC
NĂM HỌC: 2021-2022
Cấp độ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG
| VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Thuật toán Số câu : 4 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Biết cách mô tả bằng thuật toán | Vận dụng kiến thức để xác định thuật toán | Vận dụng kiến thức, quan sát sơ đồ khối xác định đầu ra của bài toán | Vận dụng kiến thức xác định đầu ra, đầu vào của thuật toán | Vận dụng kiến thức, vẽ sơ đồ bằng thuật toán, nêu cấu trúc của thuật toán | |||
Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm : Tỉ lệ: | Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | |
Các cấu trúc điều kiện Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% | Biết cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh và các dạng cấu trúc rẽ nhánh, vẽ cấu trúc sơ đồ khối. | Hiểu cấu trúc lặp, rẽ nhánh, tuần tự để tìm ra câu đúng | Vận dụng kiến thức, quan sát sơ đồ khối xác thông báo khi bạn An được 8 điểm | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | |
Chương trình máy tính Số câu : 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% | Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính | Hiểu được lý do cần phải viết chương trình | Hiểu và giải thích được việc cần thiết khi sử dụng thuật toán trước khi viết lệnh của chương trình. | Vận dụng kiến thức, quan sát chương trình Scratch xác định điều xảy ra khi chú mèo di chuyển đến cạnh sân khâu | ||||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % | Số câu: 1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: % | |
Tổng câu: 11 Tổngđiểm:10 Tỉ lệ: 100% | 3 câu 3 điểm 30 % | 4 câu 3 điểm 30 % |
3,5 câu 2,5 điểm 25 % | 0,5 câu 1,5 điểm 15 % |