Đề thi cuối kì 2 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 11)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra vật lí 10 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 cuối kì 2 môn vật lí 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

  TRƯNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

VẬT LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài:   phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của năng lượng?

A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.

B. Năng lượng có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.

C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, thành phần của hệ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Khi đang hoạt động, sự chuyển hóa năng lượng của bàn là là

A. từ điện năng sang nhiệt năng.

B. từ điện năng sang cơ năng.

C. từ điện năng sang hóa năng.

D. từ điện năng sang quang năng.

Câu 3: Có những dạng năng lượng nào trong hình ảnh dưới đây:

 

A. Quang năng.

B. Cơ năng.

C. A và B đều đúng.

D. A và B đều sai.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất:

A. J.s.

B. kg.m/s.

C. J.m.

D. W.

Câu 5: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2 s là:

A. 230,5 W.

B. 250 W.

C. 180,5 W.

D. 115,25 W.

Câu 6: Tính công suất trung bình của một chiếc xe. Biết xe có khối lượng 1,5 tấn; bắt đầu chạy từ trạng thái đứng yên với gia tốc là 3,5 m/s2 trong thời gian 5 s. Công suất trung bình của xe bằng

A. 5,82.104 W.

B. 4,82.104 W.

C. 2,59.104 W.

D. 4,59.104 W.

Câu 7: Chọn phát biểu sai? Khi nói về đặc điểm của động năng.

A. Động năng là một đại lượng có hướng.

B. Giá trị của động năng được tính theo công thức Wđ =

C. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và tốc độ chuyển động của vật.

D. Động năng có giá trị phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Câu 8: Động năng của một chiếc ô tô có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ không đổi 54 km/h là:

A. 459 kJ.

B. 22,5 kJ.

C. 337,5 kJ.

D. 675 kJ.

Câu 9: Một vật yên nằm yên có thể có:

A. động năng.

B. thế năng.

C. động lượng.

D. vận tốc.

Câu 10: Một thác nước cao 30 m đổ xuống phía dưới 104 kg nước trong mỗi giây. Thế năng của nước bằng bao nhiêu, lấy g = 10 m/s2.

A. 2.106 J.

B. 3.106 J.

C. 4.106 J.

D. 5.106 J.

Câu 11: Cơ năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.

B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. vectơ cùng hướng với vectơ vận tốc.

D. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Câu 12: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0= 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng  động năng khi vật có độ cao:

A. 16 m.

B. 5 m.

C. 4 m.

D. 20 m.

Câu 13: Điền từ còn thiếu để hoàn thành khái niệm trong câu sau:

Đại lượng đặc trưng cho khả năng …(1)… của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là ...(2)….

A. (1) chuyển động; (2) động năng.

B. (1) chuyển động; (2) động lượng.

C. (1) truyền chuyển động; (2) động năng.

D. (1) truyền chuyển động; (2) động lượng.

Câu 14: Chọn câu sai:

A. Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng với hướng của vecto vận tốc.

B. Động lượng không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

C. Vecto động lượng của nhiều vật bằng tổng các vecto động lượng của các vật đó.

D. Đơn vị của động lượng là kg.m/s.

Câu 15: Một viên đạn 20 g bay với tốc độ 260 m/s. Độ lớn động lượng của nó là

A. 5200 kg.m/s.

B. 520 kg.m/s.

C. 52 kg.m/s.

D. 5,2 kg.m/s.

Câu 16: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là

A. 6 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 3 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Câu 17: Vecto động lượng là vecto

A. cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc.

B. có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kỳ.

C. có phương vuông góc với vecto vận tốc.

D. cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc.

Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s2 từ trên cao xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Chọn chiều dương hướng thẳng đứng từ trên xuống. Khi đó, độ biến thiên động lượng có độ lớn là:

A. 50 kg.m/s.

B. 4,9 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 0,5 kg.m/s.

Câu 19: Một lực 50 N tác dụng vào vật khối lượng 0,1 kg ban đầu nằm yên thời gian tác dụng là 0,01 s. Xác định tốc độ của vật

A. 5 m/s.

B. 4 m/s.

C. 50 m/s.

D. 40 m/s.

Câu 20: Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe là:

A. 1,3 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,6 m/s.

D. 0,7 m/s.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng:

A. 1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó.

B. 1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng đường kính đường tròn đó.

C. 1 rad = 180o.π.

D. 1 rad ≈ 40o.

Câu 22: Một đường tròn có bán kính 0,5 m, chiều dài của cung tròn chắn bởi góc 90o là:

A. 0,52 m.

B. 0,78 m.

C. 1 m.

D. 1,5 m.

Câu 23: Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100 m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe:

A. aht= 0,27 m/s2.

B. aht= 0,72 m/s2.

C. aht= 2,7 m/s2.

D. aht= 0,0523 m/s2.

Câu 24: Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động tròn đều quanh trái đất ở độ cao h = R (R là bán kính trái đất) với vận tốc v. Chu kỳ của vệ tinh này là:

A

B.

C.

D.

Câu 25: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ dãn lò xo và lực tác dụng. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị:

A. Điểm A.

B. Điểm B.

C. Điểm C.

D. Điểm D.

Câu 26: Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng. Sau đó, gắn vào 2 lần xo 2 vật m1 và m2 (m2 > m1) thì:

A. Lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1

B. Lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2

C. Lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2

D. Không đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 27: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Trong giới hạn đàn hồi, lò xo có độ dãn …(1)… với lực tác dụng. Hệ số tỉ lệ đặc trưng cho mỗi lò xo và được gọi là …(2)… (hệ số đàn hồi) của lò xo.

A. (1) tỉ lệ thuận; (2) độ cứng.

B. (1) tỉ lệ nghịch; (2) độ cứng.

C. (1) tỉ lệ thuận; (2) độ biến dạng.

D. (1) tỉ lệ nghịch; (2) độ biến dạng.

Câu 28: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là:

A. 1,5 N/m.

B. 120 N/m.

C. 62,5 N/m.

D. 15 N/m.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn lên dốc có độ nghiêng α = 30o so với phương ngang, vận tốc đều 10,8 km/h. Công suất của động cơ lúc là 60 kW. Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.

Bài 2: Một vật không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 20 kg.

Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay