Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 10
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Chụp cộng hưởng từ (MRI) là một ứng dụng của vật lí trong lĩnh vực
A. y tế.
B. nông nghiệp.
C. thông tin liên lạc.
D. công nghiệp.
Câu 2:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 7: Biết
là độ dịch chuyển của vật trong hệ quy chiếu chuyển động,
là độ dịch chuyển của vật trong hệ quy chiếu đứng yên và
là độ dịch chuyển của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên. Chọn biểu thức đúng.
A. ![]()
B. ![]()
C. ![]()
D. ![]()
Câu 8: Độ dịch chuyển
A. là vectơ nối từ vị trí xuất phát đến vị trí kết thúc quá trình di chuyển của vật.
B. luôn nhận giá trị âm.
C. là đoạn thẳng nối vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển của vật.
D. luôn nhận giá trị dương.
Câu 9: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
B. sự thay đổi hướng của chuyển động.
C. khả năng duy trì chuyển động của vật.
D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
Câu 10: Tốc độ của ô tô và người chạy bộ tại từng thời điểm được thể hiện trong các hình H1(a) và H1(b). Chọn kết luận phù hợp với tính chất của mỗi chuyển động.

A. Ô tô chuyển động thẳng đều, người chạy bộ chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều, người chạy bộ chuyển động thẳng đều.
C. Cả ô tô và người chạy bộ cùng chuyển động thẳng đều.
.D. Cả ô tô và người chạy bộ cùng chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 11: Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của vận tốc theo thời gian được gọi là
A. gia tốc. B. vận tốc. C. độ dịch chuyển. D. quãng đường.
Câu 12: Một học sinh gấp các tờ giấy A4 có cùng khối lượng thành các vật có hình dạng khác nhau. Thả rơi các vật đó từ cùng một độ cao thì thấy thời gian rơi của chúng là khác nhau. Đối tượng nghiên cứu trong hiện tượng này là sự phụ thuộc của
A. thời gian rơi vào hình dạng của vật.
B. thời gian rơi vào khối lượng của vật.
C. tốc độ chạm đất vào độ cao thả rơi vật.
D. tốc độ chạm đất vào khối lượng của vật.
Câu 13: Trong các hình H2 (a, b, c) sau đây, hoạt động nào vi phạm quy tắc an toàn cho bản thân và cho cộng đồng?

A. Hình H2(a) và hình H2(b).
B. Hình H2(b) và hình H2(c).
C. Chỉ có hình H2(a).
D. Chỉ có hình H2(b).
Câu 14: Để đo thể tích V của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước, có thể dùng bình chia độ (hình H3) theo các bước sau:
B1: Đổ nước vào bình chia độ, đọc trên bình chia độ giá trị V1 là thể tích của nước khi chưa thả vật.
B2: Thả vật chìm hoàn toàn trong nước, đọc trên bình chia độ giá trị V2 là thể tích của nước và vật.
B3: Tính thể tích của vật bằng công thức:
.
Để hạn chế sai số trong phép đo các giá trị V1 và V2, người làm thí nghiệm cần đặt mắt quan sát


A. bằng độ cao mực nước trên thành bình ở mỗi lần đo, hình H3.1.
B. cao hơn mực nước trên thành bình ở mỗi lần đo, hình H3.2.
C. thấp hơn mực nước trên thành bình ở mỗi lần đo, hình H3.3.
D. xiên góc với mực nước trên thành bình ở mỗi lần đo, hình H3.4.
Câu 15: Hình H4 là đồ thị thể hiện mối liên hệ của độ dịch chuyển d theo thời gian t đối với chuyển động thẳng của một vận động viên đua xe đạp trên một đoạn đường ngắn của chặng đua. Đồ thị nào trong số các hình sau thể hiện mối liên hệ của vận tốc v theo thời gian t mô tả đúng chuyển động của vận động viên trên?


A. Hình H4.4.
B. Hình H4.1.
C. Hình H4.2.
D. Hình H4.3.
Câu 16: Một viên bi bắt đầu thực hiện chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 6,4 s viên bi đạt vận tốc 3,2 m/s. Gia tốc của viên bi là
A. 0,5 m/s2.
B. 0,5 m/s.
C. 1,5 m/s2.
D. 1,5 m/s.
Câu 17: Lúc 6 h, xe máy chuyển động thẳng từ A hướng về B với vận tốc
Lúc 7 h, xe ô tô có vận tốc
đi từ B, chuyển động cùng hướng với xe máy. Cho
Hai xe gặp nhau lúc
A. 8 h.
B. 2 h.
C. 4 h.
D. 10 h.
Câu 18: Một máy bay phản lực muốn bay liên tục với tốc độ 700 km/h không đổi trên quãng đường dài 1400 km thì cần thời gian di chuyển là
A. 2 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ 30 phút. D. 1 giờ 30 phút.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Bạn Nam muốn biết diện tích của bàn học sinh trong lớp nên đã sử dụng thước dây để thực hiện phép đo chiều dài và chiều rộng của bàn. Sau khi thực hiện hai phép đo và xử lý số liệu, bạn Nam thu được kết quả như sau: Chiều rộng:
; chiều dài:
. Sau đó, bạn Nam sử dụng công thức
để xác định diện tích của bàn.
| a | b | c | d |
| Đ | Đ | S | Đ |
a) Phép đo chiều dài và chiều rộng của bàn là phép đo trực tiếp.
b) Phép đo diện tích của bàn là phép đo gián tiếp.
c) Sai số tỉ đối của phép đo chiều rộng và chiều dài của bàn lần lượt là 2,0 % và 2,5 %.
d) Sai số tỉ đối của phép đo diện tích của bàn có giá trị 4,5 % .
Câu 2: Hai đoàn tàu (1) và (2) đang chuyển động ngược chiều nhau trên hai đường ray thẳng song song với các tốc độ lần lượt là
và
như hình H5. Biết đoàn tàu (1) dài 80 m. Hành khách X đang ngồi trên đoàn tàu (2) quan sát thấy đoàn tàu (1) chạy ngang qua. Chọn nhà ga là hệ quy chiếu đứng yên, đoàn tàu (2) là hệ quy chiếu chuyển động.

a) Vận tốc
của tàu (1) là vận tốc tuyệt đối.
b) Vận tốc của hành khách X trong hệ quy chiếu gắn với tàu (2) là 0 m/s.
c) Tốc độ của tàu (1) trong hệ quy chiếu gắn với tàu (2) là 160 km/h.
d) Hành khách X sẽ nhìn thấy tàu (1) chuyển động ngang qua mình trong 18 s.
Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình H6.

| a | b | c | d |
| Đ | Đ | S | S |
a) Trong 2 s đầu tiên, xe chuyển động thẳng đều.
b) Xe quay trở về vị trí ban đầu lúc t = 8 s.
.
c) Vận tốc của xe tại thời điểm t = 8 s là 1 m/s.
d) Sau 10 s, xe đi được quãng đường là 9 m và độ dịch chuyển là 1 m.
Câu 4: H.............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trên đường đi học theo quỹ đạo thẳng từ nhà đến trường dọc theo trục Ox của bạn An, bạn đã đi ngang qua một cửa hàng bánh ngọt ABC như hình H8. Độ dịch chuyển của bạn An khi đi từ nhà đến cửa hàng ABC là bao nhiêu mét?

Câu 2: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của một dung dịch trước và sau khi đun. Kết quả độ tăng nhiệt độ to của dung dịch này được ghi lại như sau:
Sai số tuyệt đối của phép đo trên là bao nhiêu oC. (Kết quả lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 5: Sam cùng ba mẹ đến Thảo Cầm Viên Sài Gòn để thăm thú. Trên lộ trình từ nhà Khỉ sang nhà Voi, Sam đi bộ từ A đến B, sau đó tiếp tục rẽ trái hướng về C theo quỹ đạo ABC mất 10 phút như hình H10. Biết
và
Tìm độ lớn vận tốc trung bình của Sam khi đi từ A đến C theo đơn vị km/h.

Câu 6: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi theo dòng nước trên sông giữa hai bến mất 1 giờ. Vận tốc của thuyền đối với dòng nước là 7,5 km/h. Vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Khoảng cách giữa hai bến là bao nhiêu km?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 10
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
| Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
| TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
| Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
| Khái quát về môn Vật lí | Nhận biết | - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Các hiện tượng vật lí nào không liên quan đến phương pháp lí thuyết: | ||||||||
| Thông hiểu | Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. | |||||||||
| Vận dụng | ||||||||||
| Vấn đề an toàn trong Vật lí | Nhận biết | Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | |||||||||
| Đơn vị và sai số trong Vật lí | Nhận biết | Các đơn vị trong hệ thống đơn vị SI | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được một số sai số đơn giản. | |||||||||
| Vận dụng | Tính và nêu được cách khắc phục sai số | |||||||||
Chuyển động thẳng
| Nhận biết | - Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc. - Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều | ||||||||
| Thông hiểu | - Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. | |||||||||
| Vận dụng | - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng | |||||||||
| Chuyển động tổng hợp | Nhận biết | Độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn | |||||||||
Chuyển động biến đổi: Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
| Nhận biết | - Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc. - Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều. - Công thức của chuyển động biến đổi. | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản | - Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sự rơi tự do | ||||||||
| Vận dụng | - Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi. | |||||||||