Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 10
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Độ dịch chuyển là
A. độ dài quãng đường vật di chuyển.
B. một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động.
C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.
D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển.
Câu 2: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 3: Thành tựu nghiên cứu nào sau đầy của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Câu 4: Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:
A.
B.
C.
D. ![]()
Câu 5: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Khi đo lực kéo tác dụng lên vật m, kết quả thu được là
N thì
A. sai số tuyệt đối của phép đo là 0,095 N.
B. kết quả chính xác của phép đo là 12,845 N.
C. sai số tương tối của phép đo là 0,095%.
D. giá trị trung bình của phép đo là 12,655 N.
Câu 11: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương chiều xác định.
Câu 12: Sai số hệ thống
A. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
B. không thể tránh khỏi khi đo.
C. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra.
D. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch.
Câu 13: Trong số các đồ thị tọa độ theo thời gian (x-t) dưới đây, đồ thị nào biểu diễn vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

A. HìnhA. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.
Câu 14: Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
A. Cơ học, nhiệt học, vật chất vô cơ. B. Nhiệt học, quang học, sinh vật học.
C. Cơ học, nhiệt học, điện học, quang học. D. Điện học, quang học, vật chất hữu cơ.
Câu 15: Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay phải bay trong thời gian là
A. 2 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ 30 phút. D. 1 giờ 30 phút.
Câu 16: Một xe xuất phát lúc 7 giờ 15 phút sáng từ thành phố M, chuyển động thẳng đều tới thành phố N, cách thành phố M 90 km. Biết tốc độ của xe là 60 km/h, xe đến thành phố N lúc mấy giờ?
A. 9 giờ 45 phút. B. 8 giờ 30 phút. C. 9 giờ 30 phút. D. 8 giờ 45 phút.
Câu 17: Vận tốc tương đối
A. là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
B. bằng tổng của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
C. là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
D. luôn lớn hơn vận tốc tuyệt đối.
Câu 18: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

A. I và III. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Các phát biểu sau đây về phương pháp nghiên cứu Vật lý thì phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Gồm có phương pháp thực nghiệm, phương pháp lý thuyết và phương pháp mô hình.
b) Phương pháp thực nghiệm: dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được giải
c) Phương pháp mô hình: Dùng các mô hình để nghiên cứu, giải thích các tính chất của vật thật, tìm ra cơ chế hoạt động của nó.
d) Phương pháp lí thuyết (là 1 trường hợp của phương pháp mô hình): sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Kết quả mới này cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi khi trời lặng gió. Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên.
a) Tốc độ trung bình của Bách trong 5 phút di chuyển là 3,4 m/s.
b) Trong 110 giây đầu và 100 giây cuối, Bách di chuyển với tốc độ 4 m/s.
c) Trong 90 giây có gió thổi ngược chiều, Bách di chuyển với tốc độ tương đối so với đất là 2 m/s.
d) Tốc độ kéo theo của gió là 2 m/s.
Câu 4: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của hai ô tô chuyển động thẳng đều như hình bên. a) Hai ô tô chuyển động cùng chiều. b) Hai ô tô gặp nhau tại điểm cách điểm xuất phát của ô tô (1) 40 km. c) Nếu chọn gốc thời gian là lúc ô tô (1) xuất phát thì thời điểm xuất phát của ô tô (2) là 0,5 h. d) Vận tốc của 2 ô tô lần lượt là – 40 km/h và 40 km/h. | ![]() |
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Một vận động viên chạy từ điểm xuất phát lên một quả đồi với tốc độ không đổi là 3 m/s. Khi chạy được 90 m thì vận động viên này lập tức chạy ngược lại theo đường cũ về điểm xuất phát với tốc độ không đổi là 6 m/s. Ở cả hành trình trên, tốc độ trung bình của vận động viên là bao nhiêu m/s?
Câu 4: Bạn A đi từ trường THPT Võ Thị Sáu dọc theo đường Lê Văn Duyệt đi được 1,7 km thì đến ngã tư hết thời gian 3 phút. Sau đó bạn A rẽ sang trái qua đường Phan Đăng Lưu đi được 300 mét thì đến trung tâm thể thao trong thời gian 30 giây như hình vẽ. Tính tỉ số tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình của bạn A trong cả chuyến đi (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

Câu 5: Đồ thị độ dời thời gian của hai vật được vẽ như hình dưới. Dựa vào đồ thị xác định tỉ số vận tốc của vật (I) so với vật (II) .

Câu 6: Lúc trời không có gió, một máy bay bay từ địa điểm A đến địa điểm B theo một đường thẳng với vận tốc không đổi 100 m/s hết 2 giờ 20 phút. Khi bay trở lại, gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết 2 giờ 30 phút. Xác định vận tốc của gió theo đơn vị m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 10
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
| Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
| TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
| Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
| Khái quát về môn Vật lí | Nhận biết | - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Các hiện tượng vật lí nào không liên quan đến phương pháp lí thuyết: | ||||||||
| Thông hiểu | Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. | |||||||||
| Vận dụng | ||||||||||
| Vấn đề an toàn trong Vật lí | Nhận biết | Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | |||||||||
| Đơn vị và sai số trong Vật lí | Nhận biết | Các đơn vị trong hệ thống đơn vị SI | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được một số sai số đơn giản. | |||||||||
| Vận dụng | Tính và nêu được cách khắc phục sai số | |||||||||
Chuyển động thẳng
| Nhận biết | - Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc. - Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều | ||||||||
| Thông hiểu | - Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. | |||||||||
| Vận dụng | - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng | |||||||||
| Chuyển động tổng hợp | Nhận biết | Độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn | |||||||||
Chuyển động biến đổi: Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
| Nhận biết | - Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc. - Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều. - Công thức của chuyển động biến đổi. | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản | - Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sự rơi tự do | ||||||||
| Vận dụng | - Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi. | |||||||||
