Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 10
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Biển báo hình bên dưới mang ý nghĩa
A. nơi nguy hiểm về điện. B. lưu ý cẩn thận. C. cẩn thận sét đánh. D. cảnh báo tia laser. | ![]() |
Câu 2. Đối tượng nghiên nào sau đây thuộc phân ngành cơ học?
A. Nghiên cứu các hiện tượng điện từ.
B. Nghiên cứu tính chất và các hiện tượng của ánh sáng.
C. Nghiên cứu chuyển động của vật chất dưới tác dụng của lực.
D. Nghiên cứu các hiện tượng về điện.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Sai số của phép đo một đại lượng vật lí gồm
A. sai số ngẫu nhiên và sai số đơn vị. B. sai số hệ thống và sai số đơn vị.
C. sai số đơn vị và sai số dụng cụ. D. sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
Câu 9. Cho các dữ kiện sau:
(1) Hình thành giả thuyết. (2) Kiểm tra giả thuyết.
(3) Quan sát hiện tượng, suy luận (4) Rút ra kết luận. (5) Đề xuất vấn đề.
Sắp xếp đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí là
A. (3) – (5) – (1) – (2) – (4). B. (1) – (3) – (5) – (2) – (4).
C. (5) – (1) – (3) – (2) – (4). D. (3) – (1) – (5) – (2) – (4).
Câu 10. Lúc 9 giờ 45 phút ngày 20/8/2024, chuyến bay X123 của hãng hàng không X cất cánh từ sân bay Cam Ranh đi Hà Nội. Sau khi cất cánh khoảng 30 phút, máy bay gặp sự cố điều áp, cơ trưởng đã phải xin quay lại sân bay Cam Ranh và đáp an toàn xuống sân bay Cam Ranh. Biết rằng vị trí gặp sự cố cách sân bay Cam Ranh 320 km. Độ dịch chuyển của máy bay bằng bao nhiêu?
A.
km B. 320 km C. 640 km D. 0
Câu 11. Hai chất điểm A và B chuyển động thẳng trên trục Ox, hình bên dưới là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của 2 chất điểm. Gọi
lần lượt là vận tốc trung bình của mỗi chất điểm,
là tốc độ trung bình của mỗi chất điểm. Hãy chọn phát biểu sai.
A.
B.
C.
,
D.
Câu 12. Thí nghiệm về sự rơi của vật được thực hiện bởi Galileo Galilei tại đỉnh tháp nghiêng Pisa (Ý) cao 57 m là một ví dụ minh họa cho
A. phương pháp lí thuyết. B. phương pháp thực nghiệm.
C. phương pháp mô hình. D. phương pháp minh họa.
Câu 13. Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, bắt nguồn từ Anh, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất 1 diễn ra và lan rộng đến các nước châu Âu, Hoa Kỳ. Cuộc cách mạng này đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại – kỷ nguyên cơ khí, cơ giới hóa sản xuất. Đặc trưng nổi bậc của cuộc cách mạng này là cơ khí máy móc ra đời và cải tiến, thay thế sức lao động thủ công, qua đó tăng sản lượng. Khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp này là
A. phát minh ra máy phát điện dựa trên nguyên lý Faraday.
B. phát minh ra máy hơi nước của James Watt.
C. phát minh ra động cơ đốt trong chạy bằng khí than đá của Etienne Lenoir.
D. phát minh ra máy bay của hai anh em Wilbur và Orville Wright.
Câu 14. Khi một vật chuyển động, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần. D. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Câu 15. Thủy ngân là kim loại rất độc, dễ dãn nở, dễ bay hơi ở nhiệt độ thường. Con người nếu hít phải một lượng lớn hơi thủy gây thì có thể gây ngộ độc cấp tính, suy hô hấp, thậm chí tử vong. Thủy ngân được sử dụng để chế tạo nhiệt kế y tế. Khi sử dụng nhiệt kế này cần chú ý tránh vỡ và không để trẻ em chơi đùa với nhiệt kế.
Nếu nhiệt kế bị vỡ, thủy ngân chảy ra ngoài, hãy sắp xếp các ý sau cho đúng thứ tự xử lí lượng thủy ngân bị đổ ra ngoài đó.
(1) đựng thủy ngân thu được vào lọ thủy tinh, bịt kín, dán băng dính ghi chú rõ ràng bên ngoài rồi mới cho vào thùng rác phân loại.
(2) đưa trẻ em và người thân tránh xa nơi thủy ngân đổ.
(3) thay quần áo cũ, đeo găng tay, bịt khẩu trang bắt đầu thu dọn thủy ngân.
(4) đóng cửa sổ, tắt quạt. (5) bỏ quần áo cũ đã dính thủy ngân, mở cửa sổ cho thông thoáng. A. (4) – (2) – (3) – (1) – (5). B. (4) – (2) – (3) – (5) – (1). C. (2) – (4) – (3) – (1) – (5). D. (2) – (4) – (3) – (5) – (1). | ![]() |
Câu 16. Sau khi đo nhiều lần chiều dài L của một cái bàn, người ta tính được giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo lần lượt là 147,147 cm và 0,327 cm. Trong các cách viết kết quả đo sau, cách viết nào đúng?
A.
cm. B.
cm.
C.
cm. D.
cm.
Câu 17. Vào lúc 8 giờ, người lái xe nhìn vào tốc kế và thấy tốc kế chỉ 35 km/h. Số liệu này cho biết
A. vận tốc tức thời của xe. B. vận tốc trung bình của xe.
C. tốc độ tức thời của xe. D. tốc độ trung bình của xe.
Câu 18. Hình bên dưới là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chất điểm chuyên động trên đường thẳng. Chọn phát biểu đúng.

A. Từ thời điểm t = 0 đến t1, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Từ thời điểm t1 đến t2,chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3, chất điểm chuyển động thẳng đều.
D. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3, chất điểm đứng yên.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Hình bên dưới là đồ thị độ dịch chuyển thời gian của một chất điểm chuyển động thẳng.

a. Quỹ đạo chuyển động của chất điểm là đường gấp khúc OABD.
b. Trong 6 giây đầu, chất điểm chuyển động chậm dần đều.
c. Từ thời điểm t = 6s đến t = 10 s, chất điểm chuyển động thẳng đều.
d. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 12 s đầu tiên gần bằng 5,83 m/s.
Câu 3. Xét quãng đường AC dài 1200 m với A là vị trí tiệm tạp hóa, B là vị trí nhà bạn Bình, C là vị trí bưu điện, AB =
. Chọn nhà bạn Bình làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà bạn Bình đến bưu điện. Bạn Bình đi từ bưu điện đến tiệm tạp hóa rồi quay về nhà mất 20 phút.

a. Bạn Bình đã đi được quãng đường dài 1200 m
b. Vectơ độ dịch chuyển của bạn Bình là (d ) ⃗=(BC) ⃗
c. Tốc độ trung bình của bạn Bình là 84 m/phút
d. Vận tốc trung bình của bạn Bình là 36 m/phút.
Câu 4. Để đo khối lượng riêng của một viên sỏi, học sinh tiến hành đo khối lượng m và thể tích V của viên sỏi bằng cân và bình tràn. Kết quả thu được:
;
.
Biết khối lượng riêng được tính bằng công thức
.
a. Thể tích của viên sỏi có giá trị thực nằm trong khoảng từ 23,6 cm3 đến 25,4 cm3.
b. Phép đo khối lượng có độ chính xác cao hơn phép đo thể tích.
c. Sai số tương đối của phép đo khối lượng riêng là 12 %
d. Sai số tuyệt đối của phép đo khối lượng riêng là 0,12 g/cm3.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Dùng thước kẹp có độ chia nhỏ nhất là 1mm để đo đường kính của viên bi thu được kết quả là
Sai số tương đối của phép đo trên là bao nhiêu phần trăm? (Kết quả lấy 3 chữ số có nghĩa).
Câu 2. Một em học sinh đo được nhiệt độ lúc 5giờ00 tại thành phố Hồ Chí Minh là X
oC, đến 14giờ00 đo lại thì thấy nhiệt độ là Y
oC. Gọi
là độ tăng nhiệt độ ứng với hai thời điểm trên. Phép đo Z có sai số tuyệt đối bằng bao nhiêu oC ?
Câu 3. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo thể tích của một viên sỏi bằng bình tràn có độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm3. Kết quả thu được thể tích của viên sỏi ở 3 lần đo lần lượt là: 25,6 cm3, 25,2 cm3, 26,0 cm3. Sai số dụng cụ lấy bằng nửa độ chia nhỏ nhất. Sai số tuyệt đối của phép đo bằng bao nhiêu cm3? (Kết quả lấy 1 chữ số có nghĩa).
Câu 4. Một dòng sông rộng 30 m, nước chảy theo hướng từ Tây sang Đông. Một người chèo xuồng bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì xuống người đó đã bị trôi xuôi theo dòng nước 40 m. Độ dịch chuyển của người đó bằng bao nhiêu mét?
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 10
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
| Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
| TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
| Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
| Khái quát về môn Vật lí | Nhận biết | - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Các hiện tượng vật lí nào không liên quan đến phương pháp lí thuyết: | ||||||||
| Thông hiểu | Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. | |||||||||
| Vận dụng | ||||||||||
| Vấn đề an toàn trong Vật lí | Nhận biết | Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | |||||||||
| Đơn vị và sai số trong Vật lí | Nhận biết | Các đơn vị trong hệ thống đơn vị SI | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được một số sai số đơn giản. | |||||||||
| Vận dụng | Tính và nêu được cách khắc phục sai số | |||||||||
Chuyển động thẳng
| Nhận biết | - Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc. - Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều | ||||||||
| Thông hiểu | - Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. | |||||||||
| Vận dụng | - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng | |||||||||
| Chuyển động tổng hợp | Nhận biết | Độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn | |||||||||
Chuyển động biến đổi: Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
| Nhận biết | - Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc. - Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều. - Công thức của chuyển động biến đổi. | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản | - Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sự rơi tự do | ||||||||
| Vận dụng | - Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi. | |||||||||

