Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Chọn phát biểu chính xác nhất? Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là

A. Các dạng bài tập cơ học, nhiệt học, điện học, quang học, vi mô và vĩ mô.

B. Các dạng chuyển động cơ học và năng lượng.

C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.          

D. Các dạng năng lượng có trong tự nhiên.

Câu 2. Hai phương pháp chính mang tính quyết định trong nghiên cứu Vật lí là

A. phương pháp lí thuyết và phương pháp điều tra, khảo sát.     

B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp thống kê.

C. phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm.           

D. phương pháp thực nghiệm và phương pháp điều tra, khảo sát.

Câu 3. Kiến thức và kỹ năng của môn vật lý được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điều đó?

A. Trong ngành xây dựng, kiến thức vật lý liên quan đến cơ học và động lực học giúp các kỹ sư tính toán lực tác động lên các công trình.

B. Trong lĩnh vực y học, vật lý được áp dụng trong hình ảnh y tế (như chụp X-quang, cộng hưởng từ MRI, siêu âm).

C. Trong lĩnh vực truyền thông và công nghệ thông tin, các kiến thức vật lý liên quan đến sóng điện từ và truyền tải tín hiệu đóng vai trò quan trọng.

D. Trong lĩnh vực nông nghiệp, vật lý được ứng dụng để cải tiến giống cây trồng và vật nuôi thông qua kỹ thuật di truyền, giúp tăng năng suất, chống chịu sâu bệnh và thích nghi với biến đổi khí hậu.

Câu 4. Quy tắc an toàn nào sau đây cần tuân thủ khi tiến hành thí nghiệm Vật lý?

A. Sử dụng bất kỳ thiết bị thí nghiệm nào mà không cần kiểm tra trước.
B. Tiến hành thí nghiệm mà không cần sự giám sát của giáo viên hoặc người có chuyên môn.
C. Thực hiện thí nghiệm trong phòng đóng kín, không cần hệ thống thông gió.

D. Đeo kính bảo hộ và găng tay khi làm việc với nguồn nhiệt hoặc hóa chất.
Câu 5. Ý nghĩa của biển báo sau đây là

kenhhoctap

A. khu vực có hóa chất.  

B. khu vực cấm sử dụng lửa.

C. khu vực có chất phóng xạ.   

D. khu vực đang có hệ thống cánh quạt gió.

Câu 6. Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng cơ bản của hệ SI?

A. vận tốc.

B. khối lượng.      

C. thời gian.

D. chiều dài.

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12. Trong các thí nghiệm có liên quan đến chất phóng xạ, cách làm nào sau đây là tốt nhất để bảo vệ người nghiên cứu?

A. Sử dụng các loại áo quần bảo hộ và kính bảo hộ có khả năng chống tia UV.
B. Sử dụng biện pháp che chắn bức xạ và giảm thời gian tiếp xúc.
C. Làm việc ở môi trường nhiệt độ thấp và giảm thời gian tiếp xúc.
D. Sử dụng biện pháp che chắn bức xạ và dùng chất khử trùng thường xuyên.

Câu 13. Cho biết công thức tính độ lớn của lực là kenhhoctap. Trong đó m là khối lượng, kenhhoctap là độ biến thiên của vận tốc có thứ nguyên là kenhhoctap,  và kenhhoctap là khoảng thời gian. Thứ nguyên của lực là

A. kenhhoctap          B. kenhhoctap          C. kenhhoctap      D. kenhhoctap     

Câu 14. Một xe xuất phát từ Hải Phòng đi đến Hà Nội với khoảng cách 120 km. Sau đó, xe quay lại trở về    vị trí xuất phát ở Hải Phòng. Độ dịch chuyển và quãng đường xe đi được trong cả hành trình này lần lượt là

A. d = 0 ;  s = 240 km                                  B. d = 120 km ;  s = 240 km     

C. d = 0 ;  s = 120 km                                  D. d = 120 km ;  s = 120 km    

Câu 15. Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi tiếp tục từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C như hình vẽ. Cả hai đều về đích cùng một lúc. Chọn phát biểu sai?

kenhhoctap

A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km.

B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và độ dịch chuyển của người thứ hai là bằng nhau.

C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất là bằng nhau.

D. Độ dịch chuyển của người thứ nhất có độ lớn là 5,7 km (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Câu 16. Một dòng sông có nước chảy với vận tốc 1 m/s so với bờ sông. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền nhỏ đi xuôi dòng nước với vận tốc 4 m/s so với bờ sông. Vận tốc của thuyền đối với dòng nước là

A. 3 m/s.               B. 2 m/s.               C. 5 m/s.               D. 4 m/s.

Câu 17. Phép đo điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp theo công thức kenhhoctap. Biết giá trị của 2 điện trở này lần lượt là kenhhoctap và  kenhhoctap. Sai số tỉ đối (tương đối) của phép đo này là

A. kenhhoctap.              B. kenhhoctap.              C. kenhhoctap.              D. kenhhoctap.

Câu 18. Một ô tô bắt đầu từ (O) đi 20 km theo hướng Bắc (đến A) và sau đó đi tiếp 7 km theo hướng Đông (đến B) như hình vẽ. Chọn phát biểu đúng khi nói về độ dịch chuyển của ô tô?

kenhhoctap

A. độ dịch chuyển của ô tô là 27 km với góc kenhhoctap.

B. độ dịch chuyển của ô tô là 21,2 km với góc kenhhoctap.

C. độ dịch chuyển của ô tô là 21,2 km với góc kenhhoctap.

D. độ dịch chuyển của ô tô là 27 km với góc kenhhoctap.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây điện tử để ghi nhận thời gian chuyển động của một vật đi từ điểm A đến điểm B. Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01 giây, lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả 5 lần đo được thể hiện như bảng bên dưới.

Thời gian chuyển động (đơn vị s)
Lần 1Lần 2Lần 3Lần 4Lần 5
20,2720,2420,2320,2320,22

a) Phép đo này là phép đo gián tiếp.

b) Sai số của đồng hồ là nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên của phép đo.

c) Giá trị trung bình của thời gian là 20,24s.

d) Kết quả của phép đo này được biểu diễn là: kenhhoctap.

Câu 20. Một vật chuyển động trên một đường thẳng, với điểm gốc của chuyển động chọn tại O. Đồ thị biểu diễn vị trí của vật theo thời gian được cho như hình vẽ.

kenhhoctap

a) Tốc độ trung bình của vật trong giai đoạn OA là 40km/h.

b) Quãng đường vật di chuyển được trong giai đoạn OC bằng với quãng đường vật di chuyển được trong giai đoạn CD.

c) Trong giai đoạn CD vật đi nhanh hơn so với giai đoạn BC.

d) Vận tốc trung bình của vật trên cả hành trình từ O đến D là 35,6 km/h (đã làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Câu 21. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 22. Một chiếc tàu vận chuyển hàng hóa nếu chạy xuôi theo dòng sông từ điểm A đến điểm B thì tàu có tốc độ là 40 km/h so với bờ sông. Nếu tàu chạy ngược so với dòng sông từ điểm B đến điểm A thì tàu có tốc độ là 30 km/h so với bờ sông. Biết rằng chiều của dòng chảy, tốc độ của dòng nước đối với bờ sông và tốc độ của tàu so với nước là không thay đổi. Khoảng cách AB dài 120km. 

Gọi (1) là tàu ứng với vật chuyển động; (2) là nước ứng với hệ qui chiếu chuyển động, (3) là bờ sông ứng với hệ qui chiếu đứng yên.

a) Công thức tính vận tốc của tàu so với bờ sông là kenhhoctap

b) kenhhoctap là vận tốc tuyệt đối; kenhhoctap là vận tốc kéo theo và kenhhoctap là vận tốc tương đối.

c) Thời gian tàu đi xuôi dòng ít hơn so với khi tàu đi ngược dòng là 1 giờ.

d) Tốc độ của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 23. Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do (g) của một vật, học sinh đo được giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do là 9,92 kenhhoctap và sai số tỉ đối của phép đo này là kenhhoctap. Hỏi sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu kenhhoctap? (Kết quả làm tròn và chỉ lấy 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy). 

Câu 24. Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia lúc 7h sáng ngày 03/09/2024, tâm bão số 3 (bão Yagi) đang trên vùng biển phía đông bắc khu vực Bắc Biển Đông, sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8, giật cấp 11. Trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng tây tây bắc với tốc độ trung bình khoảng 10km/h và đi vào Biển Đông. Tính quãng đường mà bão đi được từ 7h sáng ngày 03/09/2024 đến 7h sáng ngày 04/09/2024 theo đơn vị km?

Câu 25. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 27. Xe A và xe B chuyển động cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h so với mặt đường. Hỏi vận tốc của xe A so với xe B là bao nhiêu km/h?

kenhhoctap

Câu 28. Một hành khách ngồi trong một ô tô đang chạy với vận tốc 64,8 km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu hỏa có chiều dài 104 m chạy song song ngược chiều với ô tô, biết thời gian từ đầu tàu đến khi đuôi tàu đi qua trước mặt mình hết 4s. Tìm tốc độ của đoàn tàu theo đơn vị m/s?

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

 

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

 

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

 

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

Khái quát về môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
Vấn đề an toàn trong Vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.      
Đơn vị và sai số trong Vật líNhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Chuyển động thẳng

 

 

 

 

Nhận biết

- Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng

      
Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      

Chuyển động biến đổi:

Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.

 

Nhận biết

- Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

      
Vận dụng  

- Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay