Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí

A. phương pháp mô hình và phương pháp thu thập số liệu.

B. phương pháp lý thuyết và phương pháp thực nghiệm.

C. phương pháp thực nghiệm và phương pháp quy nạp.

D. phương pháp mô hình và phương pháp định tính.

Câu 2: Phương pháp thực nghiệm gồm các bước nào sau đây?

A. Quan sát, suy luận, kết luận

B. Xác định đối tượng nghiên cứu, xây dựng mô hình, kiểm tra mô hình, điều chỉnh mô hình, kết luận.

C. Xác định vấn đề nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đoán, thí nghiệm kiểm tra, kết luận.

D. Xác định đối tượng nghiên cứu, quan sát thu thập thông tin, đưa ra dự đoán, kết luận.

Câu 3. Biển báo nào sau đây mang ý nghĩa là nơi chứa chất phóng xạ?

A. kenhhoctap              B. kenhhoctap               C. kenhhoctap              D. kenhhoctap

Câu 4. Sai số có nguyên nhân không rõ ràng có thể do thao tác đo không chuẩn, do điều kiện làm thí nghiệm hạn chế hoặc do hạn chế về giác quan… gọi là

A. sai số tuyệt đối.          B. sai số dụng cụ. 

C. sai số ngẫu nhiên.       D. sai số hệ thống.

Câu 5. [NB] Sai số tuyệt đối trung bình của kenhhoctap lần đo đại lượng vật lí A được tính theo công thức

A. kenhhoctap              B. kenhhoctap  

C. kenhhoctap        D. kenhhoctap

Câu 6: [TH] Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng:kenhhoctap. Sai số tỉ đối của phép đo là

A.kenhhoctap      B.kenhhoctap       C.kenhhoctap      D. kenhhoctap

Câu 7: [VD] Trong giờ thực hành, một học sinh đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây. Kết quả 5 lần đo được cho ở bảng sau

Lần đo12345
Chu kì T (s)2,012,112,052,032,00

Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02s. sai số tuyệt đối của phép đo này có giá trị là

A. 0,03 s.     B. 0,05 s.     C. 0,04 s.     D. 0,06 s.

Câu 8. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Gọi vật 1 là thuyền, vật 2 là dòng nước, vật 3 là bờ sông. Vận tốc của thuyền so với bờ sông được tính bằng biểu thức?

A. kenhhoctap        B. kenhhoctap 

C. kenhhoctap       D. kenhhoctap

Câu 14: Trong cuộc đuổi bắt giữa mèo và chuột được mô tã như hình vẽ bên dưới. Cho biết vận tốc (km/h) của chuột so với mèo ?

kenhhoctap

A.  50 km/h                     B.  30 km/h

C. – 50 km/h                            D. - 30 km/h

Câu 15. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không có tính tương đối?

A. Quỹ đạo. B. Vận tốc.

C. Tọa độ.   D. Thời gian.

Câu 16: Bạn C đứng yên trên sân ga vẫy tay tiễn bạn A và bạn B trên tàu hỏa. Khi tàu chuyển động, phát biểu nào sau đây là sai?

kenhhoctap

A. Bạn A thấy bạn C đang chuyển động. 

B. Bạn B thấy bạn C đang đứng yên.

C. Bạn C thấy bạn B đang chuyển động.

D. Bạn A lại thấy bạn B đứng yên trên tàu.

Câu 17. Chọn câu sai về chức năng của động hồ đo thời gian hiện số:

A. MODE A: Đo thời gian từ lúc vật chuyển động đến khi vật chắn cổng quang điện nối với ổ A.

B. MODE B: Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

C. MODE A + B: Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.

D. MODE A + B: Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.

Câu 18. Trong thí nghiệm đo vận tốc của bi thép (3) chuyển động thẳng được bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cổng quang điện là bộ phận số mấy trong sơ đồ thí nghiệm?

kenhhoctap

A. (1)          B. (8)          C. (4)           D. (7)

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm vật chất và năng lượng

b. Mục tiêu của Vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ vi mô và vĩ mô

c. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỉ XXI): là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, internet toàn cầu, công nghệ vật liệu siêu nhỏ (nano); là sự xuất hiện các thiết bị thông minh

d. Chuyển động rơi tự do được nghiên cứu chỉ thông qua phương pháp thực nghiệm mà không sử dụng phương pháp lí thuyết

Câu 2. Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân và làm thuỷ ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2. Xét tính đúng sai của các cách xử lí thuỷ ngân đổ ra ngoài để đảm bảo an

kenhhoctap

a. Không báo cho giáo viên tại phòng thí nghiệm

b. Tuyệt đối không được tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân bằng tay

c. Người dọn dẹp phải sử dụng găng tay và khẩu trang để dọn sạch thủy ngân

d. Sơ tán các bạn học sinh ở khu vực gần đó, tắt quạt và đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không khí

 

Câu 3: Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC (Hình vẽ).

kenhhoctap

Biết bạn A đi đoạn đường AB = 600 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 800 m hết 4 phút.

a. Độ dài quãng đường từ nhà đến trường là 1400m.

b. Tốc độ trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường là 2m/s.

c. Độ dịch chuyển của bạn A là 700m.

d. Vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường là 1,66 m/s.

Câu 4..............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Khi phép đo khối lượng chỉ sử dụng cân đo có sai số trung bình của các lần đo là kenhhoctap và có sai số dụng cụ của cân đo là  kenhhoctapthì sai số tuyệt đối của phép đo bằng bao nhiêu gam?

Câu 2. Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài kenhhoctap. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Quãng đường bơi được của người anh là bao nhiêu m?

Câu 3. Hình dưới là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai vật chuyển động thẳng cùng hướng.Tỉ lệ vận tốc vA: vB bằng bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)

kenhhoctap

Câu 4: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là:

x = 35 – 5t (m). Quãng đường vật đi được trong 2s là bao nhiêu m ?

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 10

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

Khái quát về môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
Vấn đề an toàn trong Vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.      
Đơn vị và sai số trong Vật líNhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Chuyển động thẳng

 

 

 

 

Nhận biết

- Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng

      
Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      

Chuyển động biến đổi:

Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.

 

Nhận biết

- Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

      
Vận dụng  

- Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay