Bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Vật lí 10 chân trời sáng tạo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG
A. TRẮC NGHIỆM DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Theo định luật I Niu-tơn thì
A. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác
B. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.
C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.
Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C. Khi thấy vận tốc của vật bị thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
Câu 3: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?
A. Vật tiếp tục chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
B. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
C. Vật chuyển động tròn đều.
D. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
B. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
Câu 5: Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là
A. tính biến dạng nén của vật.
B. quán tính của vật.
C. tính biến dạng kéo của vật.
D. tính đàn hồi của vật.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng nhất .
A. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ hợp lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hợp lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi..
D. Hướng của hợp lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật
Câu 7: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật
A. Cùng chiều với chuyển động
B. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.
C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi
D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần
Câu 8: Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật
A. gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng
B. Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
C. Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối
D. Lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị tốc độ được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau?
A. Từ 2s đến 3s
B. Từ 3s đến 4s.
C. Không có khoảng thời gian nào.
D. Từ 0 đến 2s
Câu 10: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng
A. 5 m
B. 25 m
C. 50 m
D. 30 m
Câu 11: Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. tác dụng vào cùng một vật.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Câu 12: Chọn câu phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ:
A. Lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa.
B. Lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa.
C. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
D. Tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh.
Câu 13: Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực tấm kính tác dụng vào hòn đá
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Câu 14: Cặp lực – phản lực không có tính chất nào sau đây?
A. là cặp lực trực đối.
B. là cặp lực cân bằng.
C. tác dụng vào hai vật khác nhau.
D. xuất hiện thành từng cặp.
Câu 15: Biểu thức của định luật III Newton được viết cho hai vật tương tác A và B?
A.
B.
C.
D.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s
B. vật dừng lại ngay.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
Câu 2: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng, bỗng xe đột ngột rẽ sang trái. Hỏi hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
A. Vẫn ngồi yên, không bị ảnh hưởng gì.
B. Ngả người sang trái.
C. Ngả người sang phải.
D. Chúi người về phía trước.
Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A. khối lượng
B. trọng lượng
C. vận tốc.
D. lực.
Câu 4: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
A. Bên phải.
B. Bên trái.
C. Chúi đầu về phía trước
D. Ngả người về phía sau.
Câu 5: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. dừng lại ngay.
B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.
D. ngả người sang bên cạnh
Câu 6: Kết luận nào sau đây là không chính xác?
A. Hướng của lực có hướng trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
B. vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau
C. Vật chịu tác dụng của hai lực mà chuyển động thẳng đều thì hai lực cân bằng nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất là do các lực tác dụng lên vệ tinh cân bằng nhau
Câu 7: Câu nào đúng?Trong một cơn lốc xốy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá
D. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn trọng lượng của tấm kính
Câu 8: Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là
A. lực mặt đất tác dụng vào người
B. lực người tác dụng vào xe
C. lực người tác dụng vào mặt đất
D. lực mà xe tác dụng vào người
Câu 9: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 8m
B. 4m
C. 1m
D. 2m
Câu 10: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,8m/s
B. 8m/s
C. 2m/s
D. 0,008m/s
Câu 11: Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn?
A. bằng 500 N.
B. nhỏ hơn 500 N.
C. Lớn hơn 500 N.
D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất
Câu 12: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.
B. Đẩy xuống.
C. Đẩy lên.
D. Đẩy sang bên.
Câu 13: Hai đội A và B chơi kéo co và đội A thắng, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đội A tác dụng vào mặt đất một lực có độ lớn lớn hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
B. Lực kéo của đội A lớn hơn đội B.
C. Đội A tác dụng vào mặt đất một lực có độ lớn nhỏ hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
D. Lực của mặt đất tác dụng lên hai đội là như nhau.
Câu 14: Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà xe tác dụng vào ngựa
B. lực mà đất tác dụng vào ngự
C. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.
D. lực mà ngựa tác dụng vào đất
Câu 15: Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là
A. lực mà xe tác dụng vào người
B. lực mặt đất tác dụng vào người
C. lực người tác dụng vào xe
D. lực người tác dụng vào mặt đất
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa ở ghế ngồi trong xe taxi?
(1) Khi xe chạy nhanh mà phanh gấp thì dây an toàn giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước và khi xe đột ngột tăng tốc cái tựa đầu giữ cho đầu khỏi giật mạnh về phía sau, tránh bị đau cổ.
(2) Để trang trí xe cho đẹp.
Chọn phương án đúng
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai.
D. (1) sai, (2) đúng
-------------Còn tiếp---------------
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Trắc nghiệm tải về là bản word
- Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi
- Đã có đủ cả năm
PHÍ TÀI LIỆU:
- 200k/học kì - 250k/cả năm
CÁCH TẢI:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo, đề trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo có đáp án, trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo trọn bộ
Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THPT