Đề thi giữa kì 1 hóa học 10 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 10 cánh diều kì 1 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 1 môn hóa học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng điểm

(%)

Nhận biết

 Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

Số câu

Thời gian (phút)

TN

TL

1

 

Nhập môn hóa học

3

2,25

0

0

0

0

0

0

3

0

2,25

7,5

2

Cấu tạo nguyên tử

Thành phần nguyên tử

3

2,25

2

2,0

0

0

1

6

5

1

10,25

17,5

  

Nguyên tố hóa học

3

2,25

3

3,0

0

0

1

6

6

1

11,25

20

  

Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

2

1,5

2

2,0

0

0

0

0

4

0

3,5

10

  

Lớp, phân lớp và cấu hình electron

3

2,25

3

3,0

1

4,5

0

0

6

1

9,75

25

3

Chuyên đề 10.1

Phản ứng hạt nhân

1

0,75

1

1,0

0

0

0

0

2

0

1,75

5

4

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

1

0,75

1

1,0

1

4,5

0

0

2

1

6,25

15

Tổng

16

12,0

12

12,0

2

9,0

2

12,0

28

4

45

100

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

    

Tỉ lệ chung

70%

30%

    


 

MA TRẬN ĐẶC TA ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi

theo các mức độ nhận thức

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

 
  

Nhập môn hóa học

(1) Nhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. [1]

- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. [2]

- Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, …[3]

3

    

1

Cấu tạo nguyên tử

Thành phần của nguyên tử

(1) Nhận biết

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. [4,5]

- Kích thước, khối lượng của nguyên tử. [6]

- Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron.

- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron.

(2) Thông hiểu

- Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và nơtron. [17]

- Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. [18]

(3) Vận dụng

- Xác định số proton, electron, neutron trong nguyên tử.

- Xác định khối lượng nguyên tử.

(4) Vận dụng cao

- Làm bài tập liên quan đến thành phần cấu tạo nguyên tử. [31]

- So sánh khối lượng, kích thước của p, e, n với nguyên tử.

3

2

 

1

 
  

Nguyên tố hóa học

(1) Nhận biết

- Nguyên tố hóa học. [7]

- Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử. [8]

- Khái niệm đồng vị. [9]

(2) Thông hiểu

- Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. [19]

- Kí hiệu nguyên tử  Trong đó X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt neutron. [20]

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). [21]

(3) Vận dụng

- Xác định số electron, số proton, số neutron, số khối, điện tích hạt nhân khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.

- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

(4) Vận dụng cao

- Tính phần trăm các đồng vị.

- Tính số nguyên tử, phần trăm của một đồng vị trong một lượng chất xác định. [32]

- Tính nguyên tử khối trung bình trong bài toán phức tạp.

- Sử dụng Phổ Khối để xác định nguyên tử khối, phân tử khối và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố

3

3

 

1

 
  

Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

(1) Nhận biết

- Mô hình Rutherford-Bohr: electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời. [10]

- Mô hình hiện đại: electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định.

- Khái niệm AO nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

- Hình dạng các AO s, p, d, f. [11]

- Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.

(2) Thông hiểu

- So sánh được mô hình Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại.

- So sánh năng lượng của các lớp electron: K, L, M, N, O, …[22]

- Xác suất tìm thấy hạt electron trong orbital. [23]

2

2

   
  

Lớp, phân lớp và cấu hình electron

(1) Nhận biết

- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).

- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. [12]

- Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. [13]

- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. [14]

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.

- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron).

- Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.

- Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Thông hiểu

- Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp.

- Hiểu được cách phân bố electron vào các lớp thứ 1, 2, 3.

- Hiểu được cách phân bố electron vào các phân lớp.

- Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử.

- Quy ước viết cầu hình electron theo orbital.

- Xác định số electron lớp ngoài cùng.

- Xác định loại nguyên tố s, p, d dựa vào cấu hình electron nguyên tử.

(3) Vận dụng

- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp, trong nguyên tử và biểu diễn được sự phân bố các electron trên mỗi lớp trong nguyên tử cụ thể.

- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hóa học. [29]

- Viết được cấu hình electron theo orbital của một số nguyên tố hóa học. [29]

- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử  suy ra tính chất hóa học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng. [29]

3

3

1

  

2

Chuyên đề 10.1

Phản ứng hạt nhân

(1) Nhận biết

Nêu được khái niệm về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [15]

(2) Thông hiểu

Lấy được ví dụ về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và phản ứng hạt nhân. [27]

(3) Vận dụng

Viết được sơ đồ phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo và viết được phản ứng hạt nhân.

(4) Vận dụng cao

Áp dụng được định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn số khối để tính toán cho phản ứng hạt nhân.

1

1

   

3

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

(1) Nhận biết

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. [16]

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).

(2) Thông hiểu

- Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm.

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Số thứ tự ô nguyên tố bằng số e = số p. [28]

(3) Vận dụng

- Xác định được loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron và dựa vào tính chất.

- Xác định vị trí của nguyên tố khi biết cấu hình electron nguyên tử và ngược lại viết cấu hình electron, dự đoán tính chất dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn. [30]

- Giải thích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, dẫn ra thí dụ minh họa.

(4) Vận dụng cao

- Làm bài tập xác định vị trí của một nguyên tố.

1

1

1

  

Tổng số câu:

 

16

12

2

2

32

Điểm:

 

4,0

3,0

2,0

1,0

10

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức:

 

40%

30%

20%

10%

100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu × 0,25 = 7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

  1. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
  2. Sự quang hợp của cây xanh.
  3. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
  4. Sự truyền âm trong chân không.

Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?

  1. Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
  2. Đốt cháy khí methane, thu được khí carbon dioxide và hơi nước.
  3. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
  4. Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbon dioxide.

Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn”. Bước đặt giả thuyết này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?

  1. Xác định vấn đề nghiên cứu.
  2. Nêu giả thuyết khoa học.
  3. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).
  4. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng … được gọi là

  1. phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
  2. phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
  3. phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
  4. phương pháp nghiên cứu lí luận.

Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

  1. electron và proton.
  2. neutron.
  3. proton.
  4. proton và neutron.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?

  1. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

B.Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

  1. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
  2. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là

  1. Ar (Z = 18).
  2. K (Z = 19).
  3. Ca (Z = 20).
  4. Cl (Z = 17).

Câu 8: Nguyên tử aluminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là

  1. 27. B. 26.                             C. 13.                             D. 14.

Câu 9: Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì

  1. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+.
  2. Điện tích hạt nhân là Z.
  3. Số hạt neutron là Z.
  4. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.

Câu 10: Nguyên tử trung hòa về điện vì

  1. A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
  2. B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
  3. C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
  4. D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

Câu 11: Đặc điểm của hạt electron là

  1. mang điện tích dương và có khối lượng.
  2. mang điện tích âm và có khối lượng.
  3. không mang điện và có khối lượng.
  4. mang điện tích âm và không có khối lượng.

Câu 12: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

  1. điện tích hạt nhân.
  2. số khối.
  3. số electron.
  4. neutron.

Câu 13: Nguyên tử  có

  1. 13 proton, 13 electron, 14 neutron.
  2. 13 proton, 14 electron, 14 neutron.
  3. 13 proton, 14 electron, 13 neutron.
  4. 14 proton, 14 electron, 13 neutron.

Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

Câu 15: Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử

  1. là đồng vị của nhau.
  2. có cùng số electron.
  3. có cùng số neutron.
  4. có cùng số hiệu nguyên tử.

Câu 16: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là  chiếm 50,69% số nguyên tử và  chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

  1. 80,00.
  2. 80,112.
  3. 80,986.
  4. 79,986.

Câu 17: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?

  1. s, d. B. d, f. C. s, p.                            D. p, f.

Câu 18: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là

  1. n.  B. 2n.                            C. 2n2.                            D. n2.

Câu 19: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

  1. Lớp N. B. Lớp L. C. Lớp M.                       D. Lớp K.

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?

  1. N (Z = 7). B. Na (Z = 11). C. Al (Z = 13).                D. C (Z = 6).

Câu 21: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Câu 22: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?

  1. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
  3. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một cột.
  4. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.

Câu 23: Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A.1s22s22p63s23p2.                                                           B. 1s22s22p63s23p4.

  1. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 24: Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng

  1. kim loại kiềm thổ. B. kim loại kiềm.
  2. halogen. D. khí hiếm.

Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là

  1. 8.  B. 16.                              C. 9.                                D. 18.

Câu 26: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng

  1. số electron hóa trị. B. số hiệu nguyên tử.
  2. số lớp electron. D. số khối.

Câu 27: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?

  1. X. B. Z. C. X và Y.                      D. Y.

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

  1. s. B. d.                        C. f.                              D. p.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Iron (hay sắt, kí hiệu Fe) là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56.

  1. a) Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử iron.
  2. b) Viết kí hiệu nguyên tử iron.

Câu 2 (1 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: aluminium (Z = 13); phosphorus (Z = 15) và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.

Câu 3: Phosphorus (P) được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Biết tổng số hạt trong nguyên tử P là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

  1. a) Xác định vị trí phosphorus trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
  2. b) Phân loại nguyên tố P dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa học.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay