Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Hoá học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chất nào sau đây không phải là ester?
A. HCOO-C2H5.
B. (C17H35-COO)3C3H5.
C. CH3COCH2OH.
D. CH3OOC-CH2-COOC2H5.
Câu 2. Ester tạo bởi acetic acid và glycerol có công thức cấu tạo là:
А. (C3H7COO)3 С3Н5.
В. С3Н5ООССН3.
С. (СН3СОО)3C3H5.
D. (CH3COO)2C2H4.
Câu 3. Chất nào sau đây thường được dùng để sản xuất xà phòng?
A. Glyceryl trinitrate.
B. Glyceryl tristearate.
C. Glyceryl triacetate.
D. Glycerol.
Câu 4. Rượu rum, loại rượu gắn với những tên cướp biển vùng Caribbean, loại rượu này được lên men từ nước cây mía. Trong nước mía có carbohydrate là:
A. Saccharose.
B. Glucose.
C. Fructose.
D. Lactose.
Câu 5. Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, và HC1 là
A. С2Н5-NH2.
В. H2N-CH2-COOH.
С. СН3СООН.
D. C2H5-ОН
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
(2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
(4) Tinh bột và cellulose cùng có công thức phân tử là (C6H10O5)n, nên chúng là 2 đồng phân poly saccharide.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Câu 12. Cellulose không tan trong nước và các dung môi thông thường như ethyl alcohol, benzene, xăng dầu…nhưng lại tan trong nước schweizer tính chất này được ứng dụng trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer,
A. [Cu(NH3)4](OH)2.
B. [Zn(NH3)4](OH)2.
С. [Cu(NH3)4]OH.
D. [Ag(NH3)2]OH.
Câu 13. Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
В. СН3СООС6Н5.
С. НСОО-[СН2]2-ООССН2СН3.
D. СН2=CHОOС-СООСН3.
Câu 14. Mùi của ester nào sau đây là đúng?
A. Methyl salicylate có mùi dầu gió.
B. Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
C. Isoamyl acetate có mùi hoa hồng.
D. Ethyl butanoate có mùi chuối chín.
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về protein?.
A. Protein là những hợp chất cao phân tử, do các gốc α-aminoacid tạo nên các mắt xích.
B. Protein phức tạp là những protein tạo thành từ protein đơn giản và những phần “phi protein”.
C. Protein đơn giản là những protein tạo thành từ các gốc amino acid có ít carbon.
D. Protein có vai trò quan trọng trong nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
Câu 16. Đun m gam một ester đơn chức X với 150 mL dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ phản ứng. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được 12,3 gam muối của một acid hữu cơ, và 16,2 gam một alcohol. Tên gọi của X là
A.Ethyl acetate.
B.iso propyl propionate.
C. Methyl benzoate.
D. Benzyl acetate
Câu 17. Công thức chung của amine no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+1N.
C. CnH2n-1NH2.
D. CnH2n+2N.
Câu 18. Dùng 1 tạ gạo tẻ chứa 80% tinh bột cho lên men để sản xuất rượu ethylic 45 độ. Biết khối lượng riêng của ethnol là 0,78g/mL, hiệu suất của quá trình lên men đạt 65%. Số lít rượu thu được gần đúng là:
A.79 lit.
B. 85 lit.
C. 80 lit.
D. 84 lit
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Ethyl propionate là một ester có mùi thơm của dứa chín.
a. Công thức của ethyl propionate là C2H5COOC2H5.
b. Ethyl propionate được điều chế từ propanoic acid và ethyl alcohol.
c. Phản ứng thủy phân ethyl propionate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Nếu đun 10,2 gam ethyl propionate với 150mL dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 9,6 gam chất rắn.
Câu 3. Glucose và fructose là hai hợp chất quan trọng đáng kể trong lĩnh vực y tế, dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ứng dụng điều trị và hỗ trợ sức khỏe, trong công nghiệp thực phẩm, chúng sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Sự linh hoạt và đa dạng của glucose và fructose đã tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của các lĩnh vực này.
a. Trong y, dược học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực, dịch truyền (huyết thanh ngọt).
b. Trong công nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây.
c. Glucose có chứa nhiều trong quả nho chin, nên được lên men tạo ra ethyl alcohol trong rượu vang.
d. Dung dịch glucose đẳng trương chứa 5% glucose (d=1g/ml), nếu một ngày người bệnh nhân truyền hết 3 chai dịch này, mỗi chai chứa 500mL thì lượng glucose được cung cấp là 0,5 mol.
Câu 4. Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

a. Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím.
b. Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -6, kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega -9.
c. Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình trans-.
d. Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X thu được 431 kg chất béo rắn.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu1. Trong số các amine sau: ethylamine; dimethylamine; aniline; methylamine; propan-2-amine. Có bao nhiêu amine ở thể khíí ở điều kiện thường?
Câu 2. Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinhbộtvà cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid?
Câu 3.Tryptophan là amino acid thiết yếu có tác dụng duy trì cân bằng nitrogen cho cơ thể và là tiền chất của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh cảm giác them ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái tâm lý.
Tryptophan có công thức cấu trúc phân tử và mô hình phân tử như sau

Cho một số phát biểu về tryptophan như sau:
(1) Tryptophan là hợp chất amino acid chỉ chứa nhóm COOH, NH2.
(2) Tryptophan có chứa 2 nhóm chức amine.
(3) Tryptophan là amino acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.
(4) Tryptophan có công thức phân tử C11H12N2O2.
Số phát biểu đúng ?
Câu 4. Từ glycine và alanine có thể tạo ra tối đa mấy chất dipeptide?
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức hóa học | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID | 5 | 3 | 2 | |||||||
Bài 1. Ester - Lipid | Nhận biết | - Khái niệm chất béo. - Gọi tên một số ester đơn giản - Chất béo no và chất béo không no. | 2 | 1 | C1, C13 | C1a | ||||
Thông hiểu | Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. | So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối. | 1 | 1 | C1b | C4 | ||||
Vận dụng | Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base. | 1 | C14 | |||||||
Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa | Nhận biết | Điều chế xà phòng. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | - Dùng xà phòng hợp lí. - “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng. | 1 | 1 | C7 | C6 | |||||
Vận dụng | Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. | 1 | C1c | |||||||
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE | 7 | 5 | 2 | |||||||
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose | Nhận biết | Trạng thái tự nhiên của fructose. | Chất không phản ứng với glucose. | Tính chất của nhóm -OH hemiacetal. | 2 | 1 | C4; C8 | C4d | ||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens. | 1 | C16 | |||||||
Bài 5. Saccharose và maltose | Nhận biết | Cấu tạo của saccharose. | 1 | C3a | ||||||
Thông hiểu | Tính chất hóa học cơ bản của saccharose. | 1 | C3b | |||||||
Vận dụng | Chất có phản ứng với saccharose. | Giải thích tính chất hóa học của saccharose. | 1 | 1 | 1 | C9 | C3d | C3 | ||
Bài 6. Tinh bột và cellulose | Nhận biết | - Trạng thái tự nhiên của cellulose. - Công thức phân tử của tinh bột. - Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2. | 3 | C11; C12; C15 | ||||||
Thông hiểu | Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột. | Lên men tinh bột. | 1 | 1 | C4a | C5 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN | 6 | 8 | 2 | |||||||
Bài 8. Amine | Nhận biết | - Khái niệm amine. - Bậc amine. - Gọi tên một số amine đơn giản. | 2 | 1 | C2; C3 | C2a | ||||
Thông hiểu | - Tính chất hóa học của nhóm NH2. - Đồng phân bậc 1 của amine. | 1 | 1 | C2b | C1 | |||||
Vận dụng | - Tính base của amine. - Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. | 1 | 1 | C17 | C1d | |||||
Bài 9. Amino acid và peptide | Nhận biết | - Phân loại amino acid. - Gọi tên amino acid. - Xác định dipeptide. | 3 | C5; C6; C18 | ||||||
Thông hiểu | Tính điện di của amino acid | 1 | C2c | |||||||
Vận dụng | Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide). | Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid. | 2 | C2d; C3c | ||||||
Bài 10. Protein và enzyme | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Vai trò của protein đối với sự sống. | 1 | C4b | |||||||
Vận dụng | - Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa. - Xác định số mắt xích trong protein. | 1 | 1 | C4c | C2 |