Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Hoá học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Công thức tổng quát của ester tạo bởi acid no, đơn chức, mạch hở và alcohol no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+2O2 (n≥2).                                      

B. CnH2nO2 (n≥3).

C. CnH2nO2 (n≥2).                               

D. CnH2n-2O2 (n≥4).

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vinyl acetate (CH3COOCH=CH2)?

A. Xà phòng hóa, sản phẩm sinh ra 1 muối và 1 aldehyde.                                

B. Không thể điều chế trực tiếp từ acid hữu cơ và alcohol.   

C. Vinyl acetate là một ester không no.                              

D. Thủy phân vinyl acetate thu được CH3COOH và C2H2

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp methyl acetate và ethyl acetate trong dung dịch NaOH (đun nóng), sau phản ứng ta thu được

A. 1 muối và 1 alcohol.                        

B. 1 muối và 2 alcohol.

C. 2 muối và 1 alcohol.                        

D. 2 muối và 2alcohol.

Câu 4: Methanol tác dụng với acid nào sau đây tạo thành ester có công thức C4H8O2?

A. Oxalic acid.       

B. Butyric acid.      

C. Propionic acid.   

D. Acetic acid.

Câu 5: Phản ứng thủy phân ester X như sau: C4H6O2 + H2O kenhhoctap HCOOH + C2H5CHO.

Vậy X có công thức cấu tạo là

A. CH3COOCH=CH2.                                   

B. HCOOCH2CH=CH2.

C. HCOOCH=CH-CH3.                       

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 6:  Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.

B. Ethylamine tan tốt trong nước.

C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.

D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 7. Dầu chuối hay còn được gọi với tên khoa học là là Isoamyl acetate hay Isopentyl acetate. Đây là một loại hợp chất hữu cơ este được điều chế từ isoamyl alcohol (CH3)2CHCH2CH2OH và acetic acid. Isoamyl acetate có công thức phân tử là

A. C5H12O2.                

B. C5H10O2.                 

C. C7H14O2.                 

D. C6H12O2.

Câu 8. Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3COOH, HCOOCH3 giảm dần theo thứ tự

A. CH3COOH > HCOOCH3 > C2H5OH.          

B. C2H5OH>CH3COOH> CH3COOCH3.

C. CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3.          

D. C2H5OH > HCOOCH3 > CH3COOH.

Câu 9: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14: Cho dipeptide X có công thức cấu tạo H2NCH(CH3)CONHCH2COOH. Amino acid tạo nên X là

A. H2NCH2COOH và H2NCH2CH2COOH.              

B. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.       

D. H2NCH(CH3)COOH.

Câu 15: Thủy phân tripeptide X thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly có tỉ lệ số mol là 2:1. Công thức cấu tạo của X không thể là

A. Ala-Ala-Gly.                                  

B. Ala-Gly-Ala.

C. Gly-Ala-Ala.                                  

D. Gly-Ala-Gly.

Câu 16: Theo nguồn gốc, chất giặt rửa được chia thành hai loại: chất giặt rửa tự nhiên và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo gồm hai phần, một phần ưa nước và một phần kị nước.

B. Saponin trong bồ hòn và bồ kết có khả năng giặt rửa.

C. Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân huỷ sinh học bởi các vi sinh vật hơn chất giặt rửa tự nhiên.

D. Từ nguồn nguyên liệu dầu mỏ, có thể sản xuất được cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 17: Palmitic acid là một acid béo bão hòa phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức nào sau đây là của palmitic acid? 

А. С17Н33СООН.   

B. HCOOH. 

C. C15H31COOH.    

D. CH3COOH.

Câu 18: Chất nào sau đây thuộc là ester?

A. CH3COOC2H5.            

В. СН3СООН.                

C. H2N-CH2-COOH.        

D. CH3СНО.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Phân tử A (C3H6O2) đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với muối CaCO3.

Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai?                                                                     

a. A thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở.                                                                     

b. A thuộc loại carboxylic acid no, đơn chức.                                                                 

c. A có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên.                                                    

d. A cũng tác dụng được với kim loại sodium, giải phóng khí hydrogen.

Câu 2:  Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Glucose là monosaccharide còn fructose là disaccharide.                                              

b. Glucose và fructose đều là disaccharide.                                                                       

c. Glucose và fructose đều là monosaccharide.              

d. Maltose và saccharose đều là disaccharide.                                                                    

Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.

a. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 2 là gluconic acid.                                            

b. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.                              

c. Trong phản ứng ở bước 2, glucose đóng vai trò là chất oxi hóa.                                 

d. Fructose có nhóm chức ketone, vì vậy không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.

Câu 4.............................................

.............................................

.............................................
               

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn một triglyceride X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam glycerol và 83,4 gam muối của một acid béo no. Vậy tên gọi của X là gì?

Câu 2: Cho phản ứng quang hợp sau:

kenhhoctap

Tính năng lượng cần cung cấp để tổng hợp được 360 g glucose. Biết hiệu suất sử dụng năng lượng của thực vật là 60%.

Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được sodium oleate và sodium palmitate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân từ khối của X là bao nhiêu?

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6: Xà phòng được sản xuất từ phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (NaOH, KOH), đun nóng. Từ 5,525 kg chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng thu được bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate.

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức hóa học

11

3

2

1

1

1

2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

1

3

3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

4

2

5

3

1

TỔNG

13

1

4

3

7

6

4

2

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức hóa học

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID

5

3

2

Bài 1.

Ester - Lipid 

Nhận biết

- Khái niệm chất béo.

- Gọi tên một số ester đơn giản

- Chất béo no và chất béo không no.

2

1

C1, C13

C1a 

Thông hiểu

Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối.

1

1

C1b

C4

Vận dụng

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base.

1

C14

 

Bài 2. 

Xà phòng và chất giặt rửa

Nhận biết

Điều chế xà phòng.

1

C10

Thông hiểu

- Dùng xà phòng hợp lí.

- “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng.

1

1

C7

C6

Vận dụng

Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa.

1

C1c

CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE

7

5

2

Bài 4.

Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose 

Nhận biết

Trạng thái tự nhiên của fructose.

Chất không phản ứng với glucose.

Tính chất của nhóm -OH hemiacetal.

2

1

C4; C8

C4d

Thông hiểu

 

Vận dụng

Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.

1

C16

Bài 5. 

Saccharose và maltose

Nhận biết

Cấu tạo của saccharose.

1

 

C3a

Thông hiểu

Tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

1

 

C3b

Vận dụng

Chất có phản ứng với saccharose.

Giải thích tính chất hóa học của saccharose.

1

1

1

C9

C3d

C3

Bài 6. Tinh bột và cellulose

Nhận biết

- Trạng thái tự nhiên của cellulose.

- Công thức phân tử của tinh bột.

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2.

3

C11; C12; C15

Thông hiểu

Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột.

Lên men tinh bột.

1

1

C4a

C5

Vận dụng

CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

6

8

2

Bài 8. Amine

Nhận biết

- Khái niệm amine.

- Bậc amine.

- Gọi tên một số amine đơn giản.

2

1

C2; C3

C2a

Thông hiểu

- Tính chất hóa học của nhóm NH2.

- Đồng phân bậc 1 của amine.

1

1

C2b

C1

Vận dụng

- Tính base của amine.

- Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. 

1

1

C17

C1d

Bài 9. Amino acid và peptide

Nhận biết

- Phân loại amino acid.

- Gọi tên amino acid.

- Xác định dipeptide.

3

C5; C6; C18

Thông hiểu

Tính điện di của amino acid

1

C2c

Vận dụng

Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide).

Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid.

2

C2d; C3c

Bài 10. Protein và enzyme

Nhận biết

Thông hiểu

Vai trò của protein đối với sự sống.

1

C4b

Vận dụng

- Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa.

- Xác định số mắt xích trong protein.

1

1

C4c

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay