Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 10 cánh diều (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn KTPL 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1. Hoạt động sử dụng nguồn lực của xã hội nhằm tạo ra các sản phẩm (hữu hình hay vô hình) thoả mãn nhu cầu khác nhau của con người là

A. hoạt động dân chủ.

B. hoạt động pháp luật.

C. hoạt động kinh tế.

D. hoạt động đạo đức.

Câu 2. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội là

A. hoạt động tiêu dùng.

B. hoạt động sản xuất.

C. hoạt động phân phối.

D. hoạt động trao đổi.

Câu 3. Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia là

A. hoạt động trao đổi và tiêu dùng.

B. hoạt động phân phối – trao đổi.

C. hoạt động sản xuất và tiêu dùng.

D. hoạt động sản xuất và trao đổi.

Câu 4. Những người sản xuất cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội là

A. chủ thể nhà nước.

B. chủ thể tiêu dùng.

C. chủ thể trung gian.

D. chủ thể sản xuất.

Câu 5. Mục đích của chủ thể sản xuất là

A. làm từ thiện.

B. quyết toán thuế.

C. thu lợi nhuận.

D. tìm hiểu pháp luật.

Câu 6. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất là

A. chủ thể tiêu dùng.

B. chủ thể trung gian.

C. chủ thể sản xuất.

D. chủ thể nhà nước.

Câu 7. Tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả, số lượng hàng hoá, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất là

A. lao động.

B. xã hội.

C. ngân hàng.

D. thị trường.

Câu 8. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có

A. thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường lao động.

B. thị trường tư liệu sản xuất và thị trường khoa học.

C. thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

D. thị trường lúa gạo và thị trường dầu mỏ.

Câu 9. Năm 2022, nhân dân xã V trồng lúa nhưng không được giá. Nhận thấy cây khoai lang được nhiều người thu mua với giá cao, nhân dân xã V đã chuyển đổi trồng lúa sang trồng khoai.

Tình huống trên thể hiện chức năng gì của thị trường?

A. Chức năng cung cấp.

C. Chức năng biến đổi.

B. Chức năng hỗ trợ.

D. Chức năng điều tiết.

Câu 10. Ông T bình thường thấy siêu thị bán 120.000 đồng trên 1 cân thịt lơn. Tuy nhiên, chủ nhật ông T đi mua thịt thì thấy chương trình khuyến mại giả thịt lợn còn 90.000 đồng trên 1 cân. 90.000 đồng là

A. chi phí đóng thuế.

B. giá cả thị trường.

C. giá cả hàng hoá.

D. hao phí hàng hoá.

Câu 11. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế là

A. đặc điểm thị trường.

B. giá cả thị trường.

C. yêu cầu thị trường.

D. cơ chế thị trường.

Câu 12. Trong bối cảnh ngày càng cạnh tranh khốc liệt, công ty giày dép B luôn tìm cách cải tiến sản phẩm, giảm giá thành đi đôi với cam kết chất lượng, nhờ đó người dân mua hàng của công ty B luôn nhận được chất lượng sản phẩm tốt. Việc làm của công ty B thể hiện ưu điểm của

A. giá cả hàng hoá.

B. pháp luật kinh tế.

C. giá cả thị trường.

D. cơ chế thị trường.

Câu 13. Toàn bộ các khoản thu, chỉ của nhà nước, được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước là

A. ngân sách nhà nước.

C. quỹ đầu tư doanh nghiệp.

B. thuế nhập khẩu hàng hoá.

D. tài khoá cuối năm.

Câu 14. Khái niệm ngân sách nhà nước được quy định tại

A. Khoản 15, Điều 5, luật Ngân sách nhà nước.

B. Khoản 14, Điều 4, luật Ngân sách nhà nước.

C. Khoản 13, Điều 3, luật Ngân sách nhà nước.

D. Khoản 16, Điều 6, luật Ngân sách nhà nước.

Câu 15. Khủng hoảng tài chính châu Á bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở Thái Lan rồi ảnh hưởng đến các thị trường chứng khoán, trung tâm tiền tệ lớn, và giá cả của những tài sản khác ở vài nước châu Á, nhiều quốc gia trong đó được coi như là “những con hổ Đông Á”. Cuộc khủng hoảng này còn thường được gọi là khủng hoảng tiền tệ châu Á.

Thông tin trên thể hiện nhược điểm của

A. cơ chế thị trường.

B. giá cả hàng hoá.

C. pháp luật kinh tế.

D. giá cả thị trường.

Câu 16. Thuế là một khoản nộp cho

A. cộng đồng quốc tế.

B. lãnh đạo nhà nước.

C. tổ chức từ thiện.

D. ngân sách nhà nước.

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 17, 18, 19, 20.

Hội nhập kinh tế quốc tế khiến thị trường Việt Nam đối mặt với cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ. Để bảo vệ sản xuất trong nước và quyền lợi người tiêu dùng, Chính phủ điều chỉnh thuế nhập khẩu cho một số mặt hàng như sữa và thực phẩm chế biến. Ngay sau đó, Chính phủ đã thông báo cho công ty nhập khẩu sữa nước ngoài A biết theo đúng quy định.

Trước khi thuế tăng, sữa nhập khẩu có giá cạnh tranh, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Sau khi điều chỉnh, giá sữa nhập khẩu tăng, tạo cơ hội cho ngành sữa trong nước cải thiện sức cạnh tranh. Ông Hòa là giám đốc Công ty Sữa Việt, đã đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại và nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhờ đó, công ty giữ vững thị phần và mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm việc làm cho lao động.

Câu 17. Thuế nhập khẩu thuộc loại thuế nào dưới đây?

A. Thuế VAT.

B. Thuế gián thu.

C. Thuế trực thu.

D. Thuế thu nhập.

Câu 18..............................................

.............................................

.............................................
 

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24.

Công ty M là một doanh nghiệp lớn trong ngành sữa tại Việt Nam. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, công ty mở các trang trại bò sữa đạt chuẩn tại vùng cao nguyên Đà Lạt. Công ty dự định xuất khẩu một phần sản phẩm sữa hữu cơ sang các thị trường châu Á. Khi thị trường xuất khẩu mở rộng, nhiều quốc gia bắt đầu áp dụng các biện pháp bảo hộ đối với sản phẩm sữa nhập khẩu, gây khó khăn cho công ty trong việc xuất khẩu sản phẩm. Trước tình hình đó, Chính phủ Việt Nam đang đàm phán các hiệp định thương mại tự do để mở rộng thị trường xuất khẩu cho doanh nghiệp.

Câu 23. Việc đàm phát các hiệp định thương mại tự do để mở rộng thị trường xuất khẩu cho doanh nghiệp thể hiện vai trò của chủ thể

A. nhà nước.

B. sản xuất.

C. trung gian.

D. tiêu dùng.

Câu 24. Công ty M cần thực hiện hành động nào dưới đây để mở rộng thị trường?

A. Tăng giá thành sản phẩm.

B. Tăng lương cho lao động.

C. Tăng cường nguồn thu thuế.

D. Tăng chất lượng sản phẩm.

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thi sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).

Câu 1. Gia đình bạn Minh làm nghề nông. Gần đây, gia đình trồng thêm nhiều loại rau sạch để bán cho các cửa hàng thực phẩm sạch trong khu vực. Bố Minh phụ trách canh tác. Mẹ Mình quản lý tài chính, còn Minh phụ trách quảng bá sản phẩm. Sau vài năm, doanh thu từ việc bán rau tăng lên đáng kể. Gia đình bạn trở nên giàu có. Tuy nhiên, gia đình gặp khó khăn khi lượng hàng cần thu hoạch lớn hơn dự kiến.

a. Hoạt động trồng rau sạch của gia đình Mình là hoạt động phân phối sản phẩm.

b. Việc bán rau cho các cửa hàng thực phẩm trong khu vực là hoạt động sản xuất.

c. Hoạt động sản xuất làm bố, mẹ bạn Minh phá sản.

d. Gia đình Minh cần thuê thêm nhân công lao động tham gia vào hoạt động sản xuất.

Câu 2. “Sắp đến cao điểm Tết Nguyên đán Nhâm Dần, thị trường thịt lợn "nóng" dần, dù giá lợn hơi không tăng nhưng giả bản cho người tiêu dùng bắt đầu biến động. Hơn 2 tháng nay, giá lợn hơi đã tăng từ 35.000 đồng/kg lên 54.000 đồng/kg nên gia đình bà đã tái đàn số lượng hơn 200 con. Nguyên nhân vào dịp giáp Tết, thị trường thịt lợn thường chứng kiến nhu cầu tăng cao do người dân tích trữ thực phẩm cho Tết Nguyên Đán. Các món ăn truyền thống như bánh chưng, giò chả, và thịt kho đều cần thịt lợn, đẩy mạnh nhu cầu tiêu thụ.”

(Theo VTCNEWS)

a. Thông tin đề cập đến thị trường hàng hoá trong nước và quốc tế.

b. Thị trường thịt lợn thuộc loại thị trường phân theo đối tượng giao dịch.

c. 54.000 đồng/kg là giá cả thị trường.

d. Người dân cần bỏ thịt lợn trong ngày Tết để thị trường thịt lợn được ổn định.

Câu 3. Công ty xây dựng X đã ký hợp đồng với chính quyền địa phương để thi công một cây cầu vượt tại một khu đô thị mới. Dự án này được tài trợ bằng ngân sách nhà nước với mục tiêu nâng cao cơ sở hạ tầng, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Tuy nhiên, sau khi bắt đầu dự án, công ty X đã bảo cáo tình trạng thiếu vật liệu và yêu cầu bổ sung thêm ngân sách so với kế hoạch ban đầu. Qua kiểm tra, cơ quan thanh tra phát hiện công ty đã sử dụng vật liệu kém chất lượng và chỉ tiêu không đúng mục đích cho một phần ngân sách.

a. Cây cầu được xây dựng bằng quỹ tiền tệ quốc tế.

b. Ngân sách quốc gia phục vụ nhu cầu chung của người dân.

c. Công ty X được nhà nước trao quyền sử dụng một phần ngân sách.

d. Nhà nước cần có chế tài xử phạt hành vi sử dụng vật liệu kém chất lượng của công ty X.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

----HẾT----

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10

Chương/

chủ đề

Nội dung kiến thứcMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giáTỉ lệ
Nhận biếtThông hiểuVận dụng
NLCĐSNLCĐSNLCĐS
Giáo dục kinh tếCác hoạt động cơ bản của đời sống xã hội203001
Các chủ thể của nền kinh tế302000
Thị trường200001
Cơ chế thị trường201000
Ngân sách nhà nước2 2001
Thuế1 4001
Tổng số câu hỏi1201200428
Tổng điểm30300410
Tỉ lệ (%)300300040100%
Tỉ lệ chung (%)303040100%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay