Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 10 cánh diều (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn KTPL 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Thị trường
C. Nhà nước.
B. Người sản xuất.
D. Người làm dịch vụ.
Câu 2. Chủ thể sản xuất có vai trò là sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất kinh doanh và
A. làm từ thiện.
B. thu lợi nhuận.
C. bảo vệ môi trường.
D. làm phúc lợi xã hội.
Câu 3. Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm khoản chi nào dưới đây?
A. Cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Chỉ quỹ bảo trợ trẻ em.
C. Chi đầu tư phát triển.
D. Chỉ quỹ bảo trợ quốc tế.
Câu 4. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ?
A. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.
B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.
C. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.
D. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất.
Câu 5. Thị trường nào sau đây được phân chia theo đối tượng giao dịch, mua bán?
A. Trong nước
B. bánh kẹo.
C. thế giới.
D. tư liệu tiêu dùng.
Câu 6. Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vai trò quản lý kinh tế của chủ thể nào dưới đây
A. Doanh nghiệp.
B. Người tiêu dùng.
C. Người sản xuất.
D. Nhà nước.
Câu 7. Khi sản xuất các chủ thể kinh tế sẽ dựa vào chức năng nào của giá cả thị trường để thu hẹp sản xuất?
A. Điều tiết của nhà nước.
B. Tăng tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin.
D. Phân bổ nguồn lực.
Câu 8. Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp
A. trung ương.
B. địa phương.
C. nhà nước.
D. tỉnh.
Câu 9. Giá bán thực tế của hàng hóa, dịch vụ hình thành do các chủ thể kinh tế chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả thị trường.
B. cơ chế thị trường.
C. chi phí tiêu dùng.
D. giá cả hàng hóa.
Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đổi mới công nghệ sản xuất.
D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
Câu 11. Trong nền kinh tế thị trường người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt và cho sản xuất là
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước.
Câu 12. Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động
A. cơ bản nhất.
B. thiết yếu nhất.
C. ít quan trọng.
D. bình thường nhất.
Câu 13. Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ
B. Quy luật giá trị
C. Quy luật cung – cầu.
D. Quy luật cạnh tranh
Câu 14. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm môi giới trao đổi
B. trao đổi hàng hóa.
C. biểu hiện giá trị hàng hóa.
D. thông tin về hàng hóa.
Câu 15. Để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước thì cơ quan nào sau đây được quyết định về Ngân sách nhà nước?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Ủy ban nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 16. Bàn về ngân sách nhà nước anh A cho rằng ngân sách nhà nước thì
A. mang tính tự điều chỉnh.
B. dùng để thu tiền.
C. mang tính pháp lý cao.
D. dùng để chỉ từ thiện.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 17, 18, 19.
Làng gốm Bát Tràng hiện nay đang chứng kiến sự thay đổi và phát triển mạnh mẽ vượt bậc. Từ một làng nghề truyền thống với các sản phẩm thủ công, Bát Tràng đã ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất, không ngừng đổi mới mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế. Các nghệ nhân làng nghề không chỉ giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống, mà còn sáng tạo ra nhiều dòng sản phẩm gốm sứ cao cấp, mang đậm dấu ấn nghệ thuật và giá trị kinh tế. Bên cạnh đó, việc kết hợp kinh doanh qua các kênh thương mại điện tử và đẩy mạnh xuất khẩu đã giúp các sản phẩm gốm sứ của Bát Tràng vươn ra thế giới, khẳng định vị thế của mình trong ngành công nghiệp gốm sứ toàn cầu.
Câu 17. Việc kết hợp kinh doanh qua các kênh thương mại điện tử thuộc hoạt động kinh tế nào?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động trao đổi.
C. Hoạt động điều tiết.
D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 18. .............................................
.............................................
.............................................
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 23, 24:
Theo Khoản 7, Điều 3, Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Khoản 6, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi bổ sung 2014 thì trẻ em dưới 6 tuổi thuộc đối tượng được cấp bảo hiểm y tế và hưởng bảo hiểm y tế miễn phí. Điều này giúp trẻ em có nhiều cơ hội được khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, giảm bớt gánh nặng điều trị bệnh tật cho các bậc phụ huynh có trẻ nhỏ.
Câu 23. Việc chính phủ đưa ra chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế và hưởng bảo hiểm y tế miễn phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi thể hiện vai trò của chủ thể nào sau đây trong nền kinh tế?
A. Chính phủ.
B. Bảo hiểm.
C. Nhà nước.
D. Doanh nghiệp.
Câu 24. Chi phí đóng bảo hiểm y tế cho nhóm đối tượng ở thông tin trên được trích từ nguồn nào?
A. quỹ của cơ quan bảo hiểm xã hội.
C. ngân sách địa phương.
B. ngân sách nhà nước.
D. quỹ nhân của cơ quan bảo hiểm.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Nhận thấy giáo dục có vai trò quan trọng, Chính phủ Việt Nam quyết định tăng cường đầu tư vào lĩnh vực giáo dục và y tế để cải thiện chất lượng cuộc sống và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sau khi được Quốc hội thông qua, ngân sách nhà nước được phân bổ cho từng lĩnh vực. Trong đó, một phần lớn ngân sách được sử dụng để xây dựng thêm các trường học và bệnh viện tại các khu vực khó khăn. Đồng thời, thông qua các chính sách tài chính hỗ trợ các doanh nghiệp và kích cầu tiêu dùng, ngân sách nhà nước cũng thực hiện tốt vai trò quan trọng của nó trong việc điều tiết nền kinh tế. Như vậy, các khoản chi ngân sách đều phải hoàn trả lại cho các đối tượng thụ hưởng một cách gián tiếp.
a) Một số người cho rằng ngân sách nhà nước luôn phải cân bằng giữa thu và chi.
b) Một phần lớn ngân sách được sử dụng để xây dựng thêm các trường học và bệnh viện tại các khu vực khó khăn thể hiện vai trò định hướng hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý của ngân sách nhà nước.
c) Các khoản chi ngân sách không hoàn trả lại cho các đối tượng thụ hưởng một cách trực tiếp.
d) Thông qua các chính sách tài chính hỗ trợ các doanh nghiệp và kích cầu tiêu dùng, ngân sách nhà nước đã thực hiện tốt vai trò điều tiết thị trường.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau
Từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 12 năm 2021, các địa phương chưa có thống kê cụ thể doanh nghiệp ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nhưng thực tế trầm trọng hơn. Các doanh nghiệp nhỏ đa số phá sản hoặc ngừng hoạt động do không thuộc ngành thiết yếu; không thể duy trì sản xuất. Đa số doanh nghiệp chỉ hoạt động được từ 5-10% công suất trong khi chi phí rất cao (quy định phải bình ổn giá, chi phí hỗ trợ người lao động, thực hiện 3 tại chỗ, nguyên liệu đầu vào tăng, chi phí vận chuyển...). Công nhân làm việc bị giảm năng suất do tinh thần không ổn định, căng thẳng, áp lực, đảm nhận công việc ở vị trí khác (do thiếu hụt lao động).
a) Trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 người lao động mặc dù không đi làm nhưng vẫn được hưởng nguyên lương dài hạn nên cuộc sống tạm ổn.
b) Các doanh nghiệp trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 đã mở rộng quy mô sản xuất cung ứng nhiều sản phẩm cho người tiêu dùng vì người dân có nhu cầu sử dụng nhiều.
c) Các doanh nghiệp trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19 bị thu hẹp quy mô sản xuất do không thuộc ngành thiết yếu mà nguyên liệu đầu vào tăng.
d) Người lao động và doanh nghiệp cần chia sẻ những khó khăn trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Sản xuất xanh khiến nhiều người liên tưởng tới quy trình thực hành nông nghiệp. Tuy nhiên, với bối cảnh toàn cầu đang hướng tới những giải pháp thân thiện với môi trường trong mọi hoạt động của đời sống xã hội thì các lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ, thương mại... đều có những mô hình, cách thức sản xuất gắn với tiêu chí xanh, sạch và vì môi trường. Nhiều doanh nghiệp sản xuất còn lấy đó làm tiêu chí để được tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
a) Bạn An dự định sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ mở một doanh nghiệp sản xuất dầu gội với nguyên liệu từ cây sả và chanh. Đây là những nguyên liệu tự nhiên thân thiện với môi trường.
b) Sản xuất xanh tạo ra các sản phẩm không gây nguy hại cho con người.
c) Bạn Lan sử dụng những sản phẩm xanh. Bạn là là người tiêu dùng thông minh.
d) Sản xuất xanh sẽ làm ô nhiễm môi trường trở nên phức tạp hơn vì xen lẫn giữa không khí và khói bụi.
----HẾT----
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
| Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | CẤP ĐỘ TƯ DUY | |||||
PHẦN 1 (20 Câu- tối đa 6,0 điểm) | PHẦN 2 (4 Câu- tối đa 4,0 điểm) | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế | 08 | 03 | 01 | 04 | 04 | |
| Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường | 08 | 03 | 01 | 02 | 06 | |
| Tổng | 16 | 06 | 02 | 0 | 06 | 10 |
| 24 lệnh = 24 câu | 16 lệnh = 4 câu | |||||
| Tỉ lệ | 40% | 15% | 5% | 0% | 15% | 25% |