Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 10 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn KTPL 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều (bản word)
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Hoạt động kinh tế nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động kinh tế cơ bản, quy định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và xã hội?
A. Hoạt động phân phối.
C. Hoạt động tiêu dùng.
B. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động sản xuất.
Câu 2: Công ty Y sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty Y đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng thừa nhận.
C. Chức năng hạn chế sản xuất.
D. Chức năng thông tin.
Câu 3: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường?
A. Lãi suất, tiền tệ, giá cả.
B. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.
C. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại.
D. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
Câu 4: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây?
A. Môi giới trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Là mục đích cuối cùng của sản xuất.
C. Thúc đẩy phân phối hàng hóa thuận lợi.
D. Trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.
Câu 5: Hoạt động tiêu dùng bao gồm mấy loại chính?
A. Năm loại.
B. Bốn loại.
C. Ba loại.
D. Hai loại.
Câu 6: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng thừa nhận.
Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng?
A. Đổi mới quản lý sản xuất.
B. Hủy hoại môi trường.
C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
D. Kích thích đầu cơ găm hàng.
Câu 8: Trong nền kinh tế, hoạt động nào sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động trao đổi.
C. Hoạt động phân phối.
D. Hoạt động tiêu dùng.
Câu 9: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể Nhà nước.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 10: Chị T là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế?
A. Chủ thể tiêu dùng.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể nhà nước.
Câu 11: Ở tỉnh K người nông dân chuyển từ trồng tiêu sang trồng sầu riêng xuất khẩu, vì loại sản phẩm này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu xã hội.
B. Chức năng kích thích, điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
C. Chức năng điều tiết hoạt động kinh tế của con người.
D. Chức năng khuyến khích tính năng động của chủ thể kinh tế.
Câu 12: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.
B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.
D. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao.
Câu 13: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là?
A. Lợi nhuận.
C. Phân phối.
B. Làm công tác từ thiện.
D. Tiêu dùng.
Câu 14: Các đại lí bán cà phê lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lí bán cà phê đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường?
A. Trung gian.
B. Chủ đạo.
C. Quyết định.
D. Tác động.
Câu 15: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 20: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên.
B. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
C. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
D. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, sai về thị trường?
a) Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán.
b) Thị trường là nơi những người bán và người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
c) Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.
d) Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi.
Câu 2: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai?
a) Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và mục đích cho sản xuất.
b) Hoạt động mua và bán không liên quan tới hoạt động sản xuất.
c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp là một trong những cơ sở cho sự tồn tại của con người.
d) Kết quả của hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ hoạt động tiêu dùng.
Câu 3: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế.
b) Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước.
c) Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường.
d) Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan.
Câu 4: .............................................
.............................................
.............................................
----HẾT----
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
| Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | CẤP ĐỘ TƯ DUY | |||||
PHẦN 1 (20 Câu- tối đa 6,0 điểm) | PHẦN 2 (4 Câu- tối đa 4,0 điểm) | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Chủ đề 1: Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế | 07 | 02 | 01 | 04 | 04 | |
| Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường | 07 | 02 | 01 | 02 | 06 | |
| Tổng | 14 | 04 | 02 | 0 | 06 | 10 |
| 20 lệnh = 20 câu | 16 lệnh = 4 câu | |||||
| Tỉ lệ | 40% | 15% | 5% | 0% | 15% | 25% |