Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sự ra đời và phát triển của các tổ chức độc quyền tạo ra cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản
A. từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
B. sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
D. mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu.
Câu 2. Đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu lớn nhất mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là
A. trở thành những nước công - nông nghiệp.
B. trở thành những nước công nghiệp mới.
C. trở thành những nước nông nghiệp hiện đại.
D. trở thành những cường quốc công nghiệp.
Câu 3. Nhà tư tưởng nào của trào lưu “Triết học ánh sáng” đã chủ trương xóa bỏ triệt để nền quân chủ chuyên chế?
A. Đê-các-tơ.
B. Vôn-te.
C. S. Mông-te-xki-ơ.
D. G. Rút-xô.
Câu 4. Trong số các cuộc cách mạng tư sản nổ ra từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, cuộc cách mạng Pháp được đánh giá là
A. cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
B. “ngọn cờ đầu” trong cách mạng chống phong kiến.
C. cuộc cách mạng tư sản vĩ đại, có ý nghĩa quốc tế to lớn.
D. cuộc cách mạng vô sản vĩ đại, tầm ảnh hưởng sâu rộng.
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế, mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản là thúc đẩy sự phát triển của
A. cơ chế kế hoạch hóa.
B. cơ chế quan liêu bao cấp.
C. kinh tế tự nhiên.
D. kinh tế hàng hóa.
Câu 13. Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới toàn diện theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Lào đã hoàn thành nhiệm vụ chiến lược là
A. xây dựng hệ thống giáo dục, y tế miễn phí.
B. phá vỡ lệnh cấm vận kéo dài của phương Tây.
C. xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế.
D. trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
Câu 14. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước năm 1976, cả nước Việt Nam
A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện hiện đại hóa toàn quốc.
C. chuyển sang nền kinh tế thị trường.
D. bước vào thực hiện công cuộc đổi mới.
Câu 15. Năm 2010, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. Việt Nam.
D. Trung Quốc.
Câu 16. Sau cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?
A. Liên kết với các nước bên ngoài để nhanh chóng giành sự giúp đỡ.
B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.
C. Mỗi dân tộc tự mình tiến hành xây dựng xã hội mới.
D. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.
Câu 17. Các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Giải quyết triệt để mọi yêu cầu của nông dân.
B. Đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
C. Xóa bỏ được tình trạng áp bức trong xã hội.
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 18. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước
A. Bắc Âu.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
D. Nam Âu.
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là
A. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền lên văn hóa xã hội.
B. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xóa bỏ uy thế máy nhà nước mới.
C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
D. hạn chế vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 20. Nửa sau thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra sớm nhất ở nước nào?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Bắc Mỹ.
Câu 21. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh → CNTB độc quyền → CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền → CNTB hiện đại → CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB hiện đại → CNTB độc quyền → CNTB tự do cạnh tranh.
D. CNTB tự do cạnh tranh → CNTB hiện đại → CNTB độc quyền.
Câu 22. Năm 1858, Nhật Bản đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa vì mất độc lập, nhân dân Nhật Bản phải chấp nhận điều kiện bất bình đẳng và
A. Tôn Trung Sơn.
B. Vua Minh Trị.
C. Vua Sác-lơ I.
D. Đặng Tiểu Bình.
Câu 23. Chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc đứng trước thách thức nào trong giai đoạn sự kiện nổ ra?
A. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
B. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
C. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.
D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ứng đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Tạo điều kiện để các nước Cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
C. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Lần đầu tiên, các quyền con người và quyền công dân được chính thức công bố trước toàn thể nhân loại. Nguyên tắc về chủ quyền của nhân dân được đề cao như một sự thách thức đối với thực dân Anh ở Bắc Mĩ cũng như chế độ quân chủ chuyên chế đang thống trị khắp lục địa châu Âu. Nhưng tuyên ngôn cũng không đề cập đến việc xóa bỏ chế độ nô lệ cùng việc bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lao động”.
a. Đây là bản Tuyên ngôn độc lập tuyên bố sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.
b. Lần đầu tiên có bản Tuyên ngôn đề cập đến quyền con người là bất khả xâm phạm.
c. Bản Tuyên ngôn ở Mĩ đã làm chế độ phong kiến thế giới bị lung lay dữ dội.
d. Bản Tuyên ngôn ở Mĩ đã giúp quần chúng nhân dân được nhiều quyền lợi tốt hơn.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bằng tham vọng và sức mạnh quân sự vượt trội, đặc biệt là lực lượng hải quân, đến cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã lần lượt xâm chiếm nhiều thuộc địa trên thế giới. Bức tranh biếm hoạ “Người khổng lồ Rốt-đơ" trên một tạp chí ở Anh năm 1892 miêu tả tham vọng của Xe-xin Rốt-đơ – một ông trùm khai thác mỏ và chính trị gia người Anh – về việc xây dựng một tuyến đường sắt và điện báo kết nối các thuộc địa của Anh ở Châu Phi.”
a. Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Anh có hệ thống thuộc địa lớn nhất trên thế giới.
b. Bức tranh biếm hoạ “Người khổng lồ Rốt-đơ" xuất bản trong tạp chí Mỹ (1892).
c. Xe-xin Rốt-đơ là một ông trùm khai thác mỏ và chính trị gia người Anh trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
d. Tham vọng của Xe-xin Rốt-đơ là xây dựng một tuyến đường sắt và đường thủy kết nối các thuộc địa của Anh ở Châu Phi.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Quá trình thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô Viết. Sức mạnh của tình đoàn kết và sự hợp tác, giúp đỡ giữa các dân tộc tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hòa, đồng thời tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. Sự thành lập Liên Xô dưới sự chỉ đạo của Lê nin đã mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô Viết trên cơ sở bình đẳng và giúp đỡ lẫn nhau.”
SGK Lịch Sử 11, bộ Kết nối tri thức, tr.21
a. Liên Xô là một liên bang bao gồm nhiều nước cộng hòa theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
b. Cơ sở thành lập Liên Xô là bình đẳng giữa các dân tộc và giúp đỡ lẫn nhau.
c. Sự thành lập Liên Xô là sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
d. Liên Xô ra đời đã tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 7 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 3 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 4 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản | Nhận biết | Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | |||
Vận dụng | Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản | Nhận biết | - Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. - Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. | 2 | C4, C20 | ||||
Thông hiểu | - Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. | 1 | C5 | |||||
Vận dụng | - Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. - Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. | 1 | C6 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. | 1 | C10 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay | Nhận biết | Trình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS. | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. | Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết | 2 | C14, C23 | ||||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 1 | C15 |