Đề thi giữa kì 1 LSĐL 7 kết nối tri thức (2) (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 7 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 7 kết nối tri thức (bản word)
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... | 
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... | 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
| Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách | 
"
| Điểm bằng số 
 
 | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách | 
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời
| A. Đường – Tống | B. Minh – Thanh | C. Tống – Nguyên | D. Tần – Hán | 
Câu 2. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là
| A. lãnh chúa phong kiến và nông nô. | B. quý tộc và nông dân. | 
| C. địa chủ và lãnh chúa phong kiến. | D. chủ nô và nô lệ. | 
Câu 3. Một trong những tác phẩm nổi tiếng của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là bức tranh
| A. Nàng La Giô-công-đơ. | B. Đánh nhau với cối xay gió. | 
| C. Sự sáng tạo của A-đam. | D. Trường học A-ten. | 
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?
| A. Ga-li-lê | B. Mi-ken-lăng-giơ | C. Cô-péc-ních | D. Bru-nô | 
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Cải cách tôn giáo ở Tây Âu trong các thế kỉ XVI – XVII là do Giáo hội Thiên Chúa
A. thúc đẩy sự phát triển tiến bộ của văn hóa, khoa học.
B. là bệ đỡ tư tưởng của chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. cản trở bước tiến của giai cấp tư sản đang lên.
D. ủng hộ bước tiến của giai cấp tư sản đang lên.
Câu 10. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành
A. đạo Hin-đu.
B. đạo Thiên Chúa.
C. đạo Jai-na.
D. đạo Do Thái.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Sau khi nhà Đường thành lập (thế kỉ VII), Trung Quốc bước vào thời kì phong kiến phát triển. Đây là giai đoạn kinh tế, văn hóa đạt nhiều thành tựu rực rỡ: thủ công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp đều phát triển; văn học, nghệ thuật, khoa học có nhiều tiến bộ. Đến thế kỉ XIII, đất nước bị rơi vào ách thống trị của nhà Nguyên do người Mông Cổ lập nên, xã hội Trung Quốc khủng hoảng, đời sống nhân dân cực khổ. Sang thế kỉ XIV, nhà Minh giành lại quyền thống trị, duy trì chế độ phong kiến tập quyền. Từ thế kỉ XVII, nhà Thanh (do người Mãn Châu lập ra) tiếp tục cầm quyền cho đến giữa thế kỉ XIX, khi Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa do sự xâm lược của các nước phương Tây.”
a. Nhà Đường (thế kỉ VII – IX) là thời kì Trung Quốc đạt nhiều thành tựu về kinh tế và văn hóa.
b. Nhà Nguyên do người Mông Cổ thành lập, đã đưa Trung Quốc trở thành cường quốc hùng mạnh, đời sống nhân dân được cải thiện.
c. Nhà Minh giành lại quyền thống trị vào thế kỉ XIV, khôi phục chế độ phong kiến tập quyền.
d. Đến giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc bắt đầu đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, trở thành thuộc địa.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX.
Câu 2 (0,5 điểm): Từ sự hưng thịnh của vương triều Gúp-ta (thế kỉ IV – VI), em hãy rút ra bài học gì về vai trò của một chính quyền mạnh mẽ, thống nhất đối với sự phát triển đất nước ngày nay?
 
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Tại sao thảm thực vật ở châu Âu có sự thay đổi theo chiều từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông?
| A. Thay đổi theo sự phân bố của sông ngòi. | B. Thay đổi theo sự phân hóa độ cao. | 
| C. Thay đổi theo phân bố đất. | D. Thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa. | 
Câu 2. Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm
| A. mùa đông ẩm; mùa hạ khô. | B. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. | 
| C. mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. | D. mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. | 
Câu 3. Châu Á có diện tích khoảng bao nhiêu?
| A. Khoảng 44,4 triệu km2. | B. Khoảng 34,4 triệu km2. | 
| C. Khoảng 14,4 triệu km2. | D. Khoảng 54,4 triệu km2. | 
Câu 4..............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Tại sao khí hậu châu Âu gồm đầy đủ ba đới khí hậu trên Trái Đất?
A. Do địa hình phân hóa đa dạng, phần lớn diện tích là đồng bằng.
B. Do lãnh thổ rộng lớn, phân hóa theo chiều đông – tây.
C. Do lãnh thổ trải dài từ vùng vĩ độ cận cực đến cận nhiệt đới.
D. Do đường bờ biển cắt xẻ mạnh nên ảnh hưởng của biển vào sâu đất liền.
Câu 9. Châu Á có cơ cấu dân số gì?
| A. Cơ cấu dân số trung bình. | B. Cơ cấu dân số cân bằng. | 
| C. Cơ cấu dân số trẻ. | D. Cơ cấu dân số già. | 
Câu 10. Phật giáo và Ấn Độ giáo ra đời ở khu vực nào của châu Á?
| A. Tây Nam Á | B. Đông Á | C. Trung Á | D. Nam Á | 
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Châu Âu là khu vực có truyền thống khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên lâu đời. Từ thời kì Cách mạng công nghiệp, nguồn khoáng sản than đá, sắt, đồng… đã được khai thác mạnh mẽ phục vụ cho công nghiệp. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức đã làm suy giảm nhiều loại tài nguyên, đồng thời gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trước tình hình đó, nhiều quốc gia châu Âu đã ban hành chính sách quản lí, chú trọng phát triển năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thủy điện), tái chế chất thải và tăng cường hợp tác quốc tế để bảo vệ môi trường tự nhiên.”
a. Từ thời kì Cách mạng công nghiệp, châu Âu đã đẩy mạnh khai thác khoáng sản để phục vụ phát triển công nghiệp.
b. Việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên đã giúp châu Âu duy trì môi trường trong lành, ít bị ô nhiễm.
c. Trước nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm, các nước châu Âu đã chú trọng phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
d. Châu Âu chỉ dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có mà không cần hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm khí hậu phân hóa các khu vực ven biển với bên trong lục địa ở châu Âu.
Câu 2 (0,5 điểm): Trình bày một số giải pháp mà các quốc gia châu Âu đã thực hiện để cải thiện chất lượng không khí?
 
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
| TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| Phân môn Lịch sử | |||||||
| 1 | TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI | 1. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu | 3 TN | 7,5% 0,75đ | |||
| 2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu | 3 TN | 1 TL | 17,5 % 1,75đ | ||||
| 3. Phong trào Văn hóa Phục hưng và Cải cách tôn giáo | 2 TN | 2 TN | 1 TL | 15% 1,5đ | |||
| 2 | TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | 1. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | 2 TN | 5% 0,5đ | |||
| 2. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX | 2 TN | 5% 0,5đ | |||||
| Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
| Phân môn Địa lí | |||||||
| 1 | CHÂU ÂU | Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu | 3 TN | 3 TN | 15% 1,5đ | ||
| Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 17,5% 1,75đ | |||
| Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu | 1TN | 1 TN | 5% 0,5đ | ||||
| Liên minh châu Âu | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 12,5% 1,25đ | |||
| Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
| Tổng hợp chung Tỉ lệ (%) Điểm | 40% 4 đ | 30% 3 đ | 20% 2 đ | 10 % 1 đ | 100% 10 đ | ||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 
| Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 
| TỔNG | 8 | 6 | 1 | 1 | 8 | 6 | 1 | 1 | 
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng 
 | Vận dụng cao | ||
| PHÂN MÔN LỊCH SỬ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA THẾ KỈ XVI | ||||||||
| Bài 1. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu | Nhận biết | - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu vào cuối thế kỉ V | 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu. - Trình bày được ngành kinh tế chủ yếu trong các thành thị Tây Âu thời trung đại. | 2 TN | ||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu | Nhận biết | - Trình bày được sơ lược những đặc điểm của các cuộc phát kiến địa lí: con đường và tầng lớp thực hiện hiện các cuộc phát kiế n địa lí vào thế kỉ XV. | 2 TN | |||||
| Thông hiểu | - Nêu được những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý | 1 TN | ||||||
| Vận dụng cao | - Nêu vai trò của các thành thị đối với châu Âu thời trung đại. | 1 TL | ||||||
| Bài 3. Phong trào văn hóa Phục hưng và Cải cách tôn giáo | Nhận biết | - Nêu được người khởi xướng. - Nêu được ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo. | 2 TN | |||||
| Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Trình bày được điểm hạn chế lớn nhất của phong trào Cải cách tôn giáo. | 2 TN | ||||||
| Vận dụng | - Nêu những nội dung cơ bản và tác động của phong trào cải cách tôn giáo. | 1 TL | ||||||
| CHƯƠNG 2: TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI | ||||||||
| Bài 4. Trung Quốc thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | Nhận biết | - Nêu được đặc điểm cơ bản chế độ “quân điền” dưới thời Đường - Trình bày được điểm tiến giữa chính sách đối nội của nhà Đường với nhà TầnHán | 2 TN | |||||
| Thông hiểu | - Nêu được tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường. - Giải thích được nguyên nhân Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc | |||||||
| Vận dụng | Nhận xét được giá trị lịch sử của công trình kiến trúc Trung Quốc. | 1 TL | ||||||
| Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn Độ. - Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hóa của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. | 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Trình bày được khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ dưới thời các Vương triều Gúp-ta, Đê-li, Mô-gôn. | 1 TN | ||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | ||||
| PHÂN MÔN ĐỊA LÍ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU | ||||||||
| Bài 1. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu | Nhận biết | - Trình bày vị trí địa lí, hình dạng kích thước của châu Âu. | 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Phân tích đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu. | 1 TL | ||||||
| Bài 2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu | Nhận biết | - Trình bày đặc điểm về số dân của châu Âu. | 2 TN | |||||
| Thông hiểu | - Phân tích đặc điểm về cơ cấu dân số của châu Âu. | 1 TN | ||||||
| Vận dụng | - Trình bày giải pháp về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. | 1 TL | ||||||
| Bài 3. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu | Nhận biết | - Nêu được nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí của châu Âu. | 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Phân tích được giải pháp chống ô nhiễm không khí của châu Âu. | 1 TN | ||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 4. Liên minh châu Âu | Nhận biết | - Nêu được vị trí của Eu trên thế giới. | 4 TN | |||||
| Thông hiểu | - Phân tích tỉ trọng trong của EU trong xuất khẩu. - Giải thích được Eu là trung tâm có tài chính lớn nhất thế giới | 3 TN | ||||||
| Vận dụng cao | Chứng minh EU là trung tâm có hính thức liên minh cao nhất trong khu vực. | |||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 TL | 1 TL | ||||
| Tổng số câu / loại câu | 16 câu TN | 12 câu TN | 2 câu TL | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 15% | 15% | ||||
