Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 10
Chủ đề/ kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||
Đọc | Thần thoại | 3 3 câu TL = 1,5 điểm | 3 3 câu TL = 3 điểm | 1 1 câu TL= 1 điểm | 1 1 câu TL = 0,5 điểm | 8 | 6,0 | |||||||
Sử thi | ||||||||||||||
Viết | Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | 1* | 1* | 1* | 1* | 1 | 4,0 | |||||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | ||||||||||||||
Tổng số câu | ||||||||||||||
Tổng điểm số | 3,0 | 4,0 | 2,0 | 1,0 | 10,0 | |||||||||
Tỉ lệ % | …% | 30% | …% | 40% | …% | 20% | …% | 10% | …% | 100% | ||||
Tổng hợp chung | 3,0 điểm | 4,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10,0 điểm | 10,0 | ||||||||
KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10
Nội dung/đơn vị KT-KN | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Câu hỏi | ||
---|---|---|---|---|---|
TN | TL | ||||
Đọc: Thần thoại | Nhận biết | - Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại. | C1, C3 | ||
- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. | C2 | ||||
- Nhận biết được đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện. | C4 | |||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. | C5 | ||||
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của truyện thần thoại. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Lí giải được tình cảm, thái độ của người kể chuyện với nhân vật trong truyện thần thoại. | C6 | ||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | C7 | ||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | C8 | ||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thần thoại thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Đọc : Sử thi | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi. | |||
- Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích / tác phẩm. | ||||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Lí giải được tác dụng của việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | |||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | |||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm sử thi thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Viết: - Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | Nhận biết | - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | |||
Thông hiểu | - Trình bày được những nội dung khái quát của đoạn trích/ tác phẩm văn học. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm). - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. | ||||
Viết Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | Nhận biết | - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | II | ||
Thông hiểu | - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. |
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)
THẦN SÉT
Trong đám tướng lĩnh của Ngọc Hoàng, trước tiên phải kể Thần Sét. Thần Sét có danh hiệu là Thiên Lôi, cũng có khi được gọi là ông Sấm. Thần có mặt mũi rất nanh ác, tiếng quát tháo rất dữ dội. Thần chuyên một việc thi hành luật pháp ở trần gian. Hành động của thần phản ánh sự thịnh nộ của Ngọc Hoàng. Thần có một lưỡi búa đá. Khi xử án kẻ nào dù là người, vật, là cây cỏ thì thần tự mình nhảy xuống tận nơi trỏ ngọn cờ vào đầu tội nhân rồi dùng lưỡi búa bổ xuống đầu. Có khi xong việc, thần không mang lưỡi búa lên theo mà quẳng luôn tại đó. Thần thường ngủ về mùa đông, vào khoảng tháng Hai, tháng Ba mới lại dậy làm việc.
Tính thần Sét rất nóng nảy: Hễ Ngọc Hoàng sai là đi ngay, hễ thấy là đánh liền cho nên cũng có lúc làm cho người, vật chết oan. Vì thế mà thần Sét đã có lúc bị Ngọc Hoàng phạt vì đánh lầm, giết hại kẻ vô tội. Người ta kể chuyện: có lần thần bị bắt nằm im một nơi không cựa quậy trong một đám rừng ở thiên đình. Con gà thần của Ngọc Hoàng được lệnh thỉnh thoảng lại mổ một cái làm cho thần đau nhói cả người nhưng không biết làm thế nào được. Khi được Ngọc Hoàng tha, thần có thói quen là hễ thấy hoặc nghe tiếng gà là giật mình. Mỗi lần có chớp rạch, biết thần Sét sắp xuống, người hạ giới thường bắt chước tiếng gọi gà để dọa thần có lẽ cũng vì cớ đó.
Thần Sét kể ra thì cực oai, cực dữ, nhưng không ai có thể tưởng tượng được rằng thần bị thua Cường Bạo Đại Vương*. Mặc dầu ông Cường Bạo sau rồi cũng bị thần Sét đánh chết nhưng câu chuyện này đã một dạo làm cho cả thiên đình xấu hổ.
(Thần thoại Việt Nam)
(Chú thích: * Cường Bạo Đại Vương: nhân vật trong truyện cổ dân gian Việt Nam, bản tính ngang tàng, một mình chống lại các vị thần, mấy phen khiến Thiên Lôi phải thảm bại)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định không gian truyện
Câu 2. Truyện nhắc đến những nhân vật nào, trong đó ai là nhân vật chính?
Câu 3. Truyện cho biết những đặc điểm nào của thần Sét?
Câu 4. Chi tiết “Thần thường ngủ về mùa đông, vào khoảng tháng Hai, tháng Ba mới dậy làm việc” phản ánh hiện tượng tự nhiên nào?
Câu 5. Anh/chị nghĩ gì về chi tiết “Thần Sét kể ra thì cực oai, cực dữ, nhưng không ai có thể tưởng tượng được rằng thần bị thua Cường Bạo Đại Vương”
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Hình tượng thần Sét trong thần thoại Việt Nam giống với hình tượng vị thần nào trong thần thoại Hy Lạp?
II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM).
Hãy viết một bài văn nghị luận (Khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về sự nóng nảy trong công việc
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................