Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 10

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kĩ năngMức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

(Số câu)

Thông hiểu

(Số câu)

Vận dụng

(Số câu)

Vận dụng cao

(Số câu)

TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1Đọc Thần thoại4031010160
2ViếtViết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.01*01*01*0140
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi20%10%15%25%020%010%100
Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức30%40%20%10%
Tổng % điểm70%30%

KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10

SttKĩ năngĐơn vị kiến thức/Kĩ năngMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcTổng
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1ĐọcThần thoại

Nhận biết: 

- Nhận biết được phương thức biểu đạt, thể loại, nhân vật, thời gian, sự kiện, của truyện thần thoại.

Thông hiểu:

- Hiểu và phân tích được các chi tiết trong truyện thần thoại

- Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện; lời người kể chuyện, lời nhân vật trong truyện thần thoại.

- Hiểu nội dung của truyện thần thoại

- Phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. 

Vận dụng:

- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 

Vận dụng cao:

- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.

4 câu TN

3 câu TN

01 câu TL

1 câu tự luận1 câu tự luận10
2Viết

Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.

Lòng thương người.

Nhận biết:

Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.

- Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.

Thông hiểu:

- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

- Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng:

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.

- Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.

Vận dụng cao:

- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Thể hiện rõ quan điểm, sự sáng tạo trong bài viết.

    1
Tỉ lệ %30%40%20%10%100%
70%30%
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách
  1. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)

THẦN BIỂN

Có sự tích kể thần Biển đội lốt một con rùa khổng lồ, ở ngoài khơi biển Đông, thường chỉ có công việc thở nước ra và hít nước vào để làm mức thủy triều lên xuống, ngày này qua ngày khác. Thỉnh thoảng thần làm sóng to nước lớn. Ấy là những lúc biển động, có những ngọn sóng cao như núi mà người miền biển vẫn gọi là sóng thần.

Cũng có sự tích rất cảm động kể rằng trước khi làm thần Biển, nữ thần này là một thiếu nữ ở trên đảo, nổi tiếng là thương yêu anh em. 

Nàng có bốn người anh em đều là người chài lưới, quanh năm sống trên thuyền ở ngoài biển cả. Một hôm trong lúc bốn người anh em đi biển, cô gái tự nhiên chết giấc rất lâu. Người chung quanh tưởng là cô bị ngộ gió chết mới đổ thuốc cho tỉnh lại. Nhưng khi sống lại, cô trách sao lại gọi mình tỉnh dậy quá sớm. 

Sau đó, ba người anh kể lại rằng trong lúc đi biển, họ gặp phải một cơn bão lớn giữ dội, được cô em hiện hồn lên cứu họ thoát khỏi tai nạn hiểm nghèo. Người anh thứ tư đi trên một chiếc thuyền khác mất tích luôn, không thấy trở về, chỉ vì cô gái đã bị gọi khỏi cơn đồng thiếp trước khi cứu được anh. 

Sau việc lạ lùng đó ít lâu thì cô gái chết. Cô từng hiện ra nhiều lần cứu các thủy thủ bị nạn hoặc giúp bắt bọn cướp biển, cùng làm mưa cứu mùa màng bị hạn nắng. Ngọc Hoàng thấy thế mới phong cô làm thần Biển. Người ta hình dung thần là một người con gái ngồi trên đầu ngọn sóng, đầu đội mũ triều thiên, tay cầm hốt ngọc.

                                                            (Trích Thần thoại Việt Nam)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?

  1. Miêu tả 
  2. Kể
  3. Tự sự
  4. Thuyết minh

Câu 2. Thể loại của văn bản trên là gì ?

  1. Cổ tích
  2. Thần thoại
  3. Sử thi
  4. Truyền thuyết

Câu 3. Truyện thần thoại “Thần biển” sử dụng ở ngôi kể  thứ mấy? 

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Đáp án A và C

Câu 4 Nhân vật chính trong truyện là ai

  1. Cô gái
  2. Ngọc Hoàng
  3. Nhân dân
  4. Người anh thứ tư

Câu 5. Đoạn trích đã khắc họa nổi bật điều gì trong tính cách của nhân vật cô gái?

A. Dũng cảm dấn thân, đương đầu với thử thách 

B. Kỷ luật trong lao động; tự do, ngẫu hứng trong sáng tạo

C. Cần cù, chăm chỉ, kỉ luật trong lao động 

D. Nổi tiếng là thương yêu anh em

Câu 6. Câu chuyện, thể hiện đặc điểm nào nổi bật của thần thoại?

A. Uớc mơ về cuộc sống tốt đẹp

B. Khát vọng trường sinh bất tử

C. Giải thích các hiện tượng tự nhiên 

D. Khát vọng hạnh phúc.

Câu 7: Hình tượng thần Biển trong thần thoại Việt Nam giống với vị thần nào trong thần thoại Hy Lạp:

  1.  Thần Dớt

B. Thần Poseidon

C. Thần Át- lát                           

D. Thần Hades

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8 . Lí do nào khiến cô gái: “…Nhưng khi sống lại, cô trách sao lại gọi mình tỉnh dậy quá sớm”?

Câu 9. Tìm một yếu tố kì ảo hoang đường trong truyện thần thoại trên? Lí giải vai trò của chi tiết kì ảo hoang đường ấy ?

Câu 10. Từ nội dung truyện “Thần Biển” em rút ra bài học gì cho mình.

II. Phần Viết (4,0 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay