Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 10

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kĩ năngMức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

(Số câu)

Thông hiểu

(Số câu)

Vận dụng

(Số câu)

Vận dụng cao

(Số câu)

TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1Đọc Thần thoại4031010160
2ViếtViết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.01*01*01*0140
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi20%10%15%25%020%010%100
Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức30%40%20%10%
Tổng % điểm70%30%

KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10

SttKĩ năngĐơn vị kiến thức/Kĩ năngMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcTổng
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1ĐọcThần thoại

Nhận biết: 

- Nhận biết được phương thức biểu đạt, thể loại, nhân vật, thời gian, sự kiện, của truyện thần thoại.

Thông hiểu:

- Hiểu và phân tích được các chi tiết trong truyện thần thoại

- Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện; lời người kể chuyện, lời nhân vật trong truyện thần thoại.

- Hiểu nội dung của truyện thần thoại

- Phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. 

Vận dụng:

- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 

Vận dụng cao:

- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.

4 câu TN

3 câu TN

01 câu TL

1 câu tự luận1 câu tự luận10
2ViếtViết văn bản nghị luận xã hội

Nhận biết:

Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.

- Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.

Thông hiểu:

- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

- Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Vận dụng:

- Nêu được những thông điệp từ vấn đề bàn luận.

Vận dụng cao:

- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Thể hiện rõ quan điểm, sự sáng tạo trong bài viết.

    1
Tỉ lệ %30%40%20%10%100%
70%30%
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách
  1. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)

Ngày xưa, khi vạn vật còn chưa có, thế giới đã tồn tại ông Trời. Ông Trời có một quyền phép vô song, quyền phép tối cao nhất mà các vạn vật sau này không thể sánh bằng. Trời làm ra tất cả mọi thứ: trái đất, núi non, sông, biển, mưa, nắng. Trời sinh ra tất cả: loài người, cỏ cây, muông thú... Từ mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao trên trời cho đến vạn vật ở mặt đất, tất cả đều do Trời tạo nên.

Mắt của trời rất tinh tường, am hiểu và biết hết mọi sự xảy ra trên thế gian. Trời là cha đẻ muôn loài, xét đến muôn việc, thưởng phạt không bỏ ai. Do đó mà con người tin có đạo Trời, nhờ Trời, cho là Trời sinh, Trời dưỡng, và đến khi chết thì về chầu Trời.

Trời cũng có vợ, gọi là bà Trời, và mỗi khi hai ông bà cãi mắng nhau là lúc trời vừa mưa vừa nắng. Mỗi lúc Trời giận loài người lầm lỗi ở thế gian thì giáng xuống thiên tai, bão táp, lụt lội, hạn hán...

Giang sơn của Trời là từ mặt đất lên đến trên cao, có chín tầng trời, và chỗ giáp với đất gọi là chân trời. Trời vô hình, không nói, nhưng người ta tin là ở đâu đâu cũng có mặt của Trời, không một ai tránh khỏi lưới Trời, mọi việc đều do Trời định.

Ông Trời của Việt Nam thời cổ cũng còn gọi là Ngọc Hoàng (…) Tương truyền rằng Ngọc Hoàng dùng đất sét nặn ra người xong, đem phơi nắng cho khô thì bỗng gặp một trận mưa to. Ngọc Hoàng vội vàng đem các tượng cất đi, song có vài tượng không lấy kịp, bị nước mưa làm hư. Các tượng hư hóa thành những người tàn tật ở trên mặt đất, còn những tượng kịp cất đi hóa thành những người lành lặn, đủ tay chân.

Ngọc Hoàng ở trong một cung điện giống như cung điện nhà vua dưới trần. Ở cửa điện có một thần mặc áo giáp cầm gậy giữ cửa. Ngọc Hoàng họp các quan lại tại đây. Triều đình cũng không khác gì ở hạ giới (…). Ngọc Hoàng luôn vận sắc phục đại triều, áo thêu rồng vàng, đầu đội mũ có tua đỏ dắt mười ba viên ngọc ngũ sắc, tay cầm hốt. Ngọc Hoàng thường ngự trên ngai chạm rồng mỗi lần thiết triều để xử việc trên trời hay ở thế gian. Bên tả và hữu của Ngọc Hoàng có các thần nhà trời chầu chực để Ngọc Hoàng sai khiến.

Cõi trời chia ra chín tầng, có người nói là ba mươi ba tầng, các vị thần trời tùy theo chức tước cao thấp mà ở theo thứ tự mỗi tầng. Ngọc Hoàng là bậc tối cao, ở tầng thứ nhất.

(“Ông Trời”, trích từ “Thần Thoại Việt Nam” – Thu Nga, Việt Dũng, Hoàng Minh, NXB Thanh Niên)

Câu 1. (0,5 điểm) Đâu là phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong truyện thần thoại “Ông Trời”?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Thuyết minh

Câu 2. (0,5 điểm) Truyện thần thoại “Ông Trời” sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Đáp án A và C

Câu 3. (0,5 điểm) Tác phẩm thuộc thể loại nào?

A. Thần thoại suy nguyên.

B. Thần thoại sáng tạo.

C. Thần thoại anh hùng.

D. Sử thi anh hùng.

Câu 4. (0,5 điểm) Chi tiết nào sau đây nói về đặc “Ông Trời”? điểm của không gian trong truyện

A. Trời là một bậc quyền phép vô song ở trên cao, làm ra tất cả

B. Giang sơn của Trời là từ mặt đất lên đến trên cao, có chín tầng trời

C. Trời sinh ra tất cả loài người, muôn vật, cỏ cây

D. Trời làm ra tất cả mọi thứ: trái đất, núi non, sông, biển, mưa, nắng.

Câu 5. (0,5 điểm) Phát biểu nào sau đây nói lên đặc điểm về cốt truyện của truyện thần thoại “Ông Trời”?

A. Xoay quanh quá trình sáng tạo ra vạn vật và con người

B. Xoay quanh chiến tích của những người anh hùng

C. Xoay quanh cuộc xung đột giữa các bộ tộc

D. Xoay quanh cuộc chiến mở rộng địa bàn.

Câu 6. (0,5 điểm) Nội dung nào sau đây nói về chủ đề của truyện thần thoại “Ông Trời”?

A. Thái độ tôn kính của loài người đối với ông trời.

B. Sự sợ hãi của con người về quyền uy, sức mạnh của ông trời.

C. Thể hiện sự lạc hậu về kiến thức khoa học và kĩ thuật của người xưa

D. Thể hiện khát vọng của người xưa trong việc lí giải các hiện tượng trong tự nhiên

Câu 7. (0,5 điểm) Câu văn “Mắt của trời rất tinh tường, am hiểu và biết hết mọi sự xảy ra trên thế gian. Trời là cha đẻ muôn loài, xét đến muôn việc, thưởng phạt không bỏ ai”, Anh/chị thấy người xưa mong ước điều gì qua hình tượng ông Trời trong câu nói trên?

A. Ông Trời là đấng tối cao, có quyền phép vô biên giúp tạo ra loài người và muôn thú.

B. Ông Trời là đấng tối cao, có quyền phép vô biên, là biểu tượng cho công lý trên đời.

C. Ông Trời là đấng tối cao, có quyền phép vô biên, có lòng thương yêu đối với muôn loài.

D. Ông trời là người có vóc dáng khổng lồ, có quyền phép vô biên, có đôi mắt tinh tường.

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8.(0.5 điểm) Truyện thần thoại “Ông Trời” lý giải những hiện tượng tự nhiên nào?

Câu 9. (1,0 điểm).............................................

.............................................

.............................................
 

II. Phần Viết (4,0 điểm)

Thật hạnh phúc cho những ai biết cho mà không hề nhớ đến, biết nhận mà không hề quên đi.

Hãy viết một bài văn khoảng 500 từ, trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến trên.

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay