Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 11)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 10

Chủ đề/

kĩ 

năng

Nội dung/

Đơn vị kiến thức

Mức độTổng số câuĐiểm số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao   
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)(12)(13) 
ĐọcThần thoại 

3

3 câu

TL = 1,5 điểm

 

3

3 câu

TL = 3 điểm

 

1

1 câu

TL= 1 điểm

 

1

1 câu

TL = 0,5 điểm

 86,0 
Sử thi 
ViếtViết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. 1* 1* 1* 1* 14,0 
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội 
Tổng số câu             
Tổng điểm số  3,0 4,0 2,0 1,0 10,0  
Tỉ lệ % …%30%…%40%…%20%…%10%…%100%  

Tổng hợp chung

 

3,0 điểm

4,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10,0 điểm

10,0

 
               

KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10

Nội dung/đơn vị KT-KNMức độYêu cầu cần đạtCâu hỏi
   TNTL 

Đọc:

Thần thoại

Nhận biết- Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại. C1, C3 
- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. C2 
- Nhận biết được đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại.   
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại.   
Thông hiểu- Tóm tắt được cốt truyện. C4 
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. C5 
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của truyện thần thoại.   
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản.   
- Lí giải được tình cảm, thái độ của người kể chuyện với nhân vật trong truyện thần thoại. C6 
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.   
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật.   
Vận dụng- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.    
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. C7 
Vận dụng cao- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản.   
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. C8 
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thần thoại thuộc những nền văn học khác nhau.   

Đọc :

Sử thi

Nhận biết- Nhận biết được đặc điểm của không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi.   
- Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi.   
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi.   
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi.   
Thông hiểu- Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích / tác phẩm.   
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm.   
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản.    
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.   
- Lí giải được tác dụng của việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi.   
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi.   
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi.   
Vận dụng- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.   
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học.   
Vận dụng cao- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản.   
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.   
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm sử thi thuộc những nền văn học khác nhau.   

Viết:

- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể.

Nhận biết

- Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm.

Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận.

   
Thông hiểu

- Trình bày được những nội dung khái quát của đoạn trích/ tác phẩm văn học.

- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

 
Vận dụng

- Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm.

- Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm).

- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.

 
Vận dụng cao

- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm.

- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.

- Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.

 

Viết

Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội

Nhận biết

Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.

- Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.

- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận.

 II 
Thông hiểu

- Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận.

- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp.

- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.

- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

 
Vận dụng

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.

- Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.

- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.

 
Vận dụng cao

- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết..

- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội.

 
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách
  1. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:

- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!

Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!

Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn:

- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!

Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:

- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà người sẽ rửa sạch được lòng tham.

Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

(“Điều ước của vua Mi-đát”, trích Thần thoại Hi Lạp, Nhữ Thành dịch)

Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?

Câu 3: Ngôi kể trong truyện là ngôi thứ mấy?

Câu 4: Vua Mi- đát có ước muốn gì? Em có suy nghĩ gì về ước muốn của vua Mi- đát?

Câu 5: Ý nghĩa phê phán của câu chuyện là gì?

Câu 6: Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:

Mi-đát nàm theo nời dạy của thần, thản nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước.

Câu 7: .............................................

.............................................

.............................................
 

II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM).

Viết bài văn khoảng 400 chữ trình bày suy nghĩ của anh/ chị về vấn đề tai nạn giao thông ở học sinh THPT hiện nay?

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay