Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 10
Chủ đề/ kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||
Đọc | Thần thoại | 3 3 câu TL = 1,5 điểm | 3 3 câu TL = 3 điểm | 1 1 câu TL= 1 điểm | 1 1 câu TL = 0,5 điểm | 8 | 6,0 | |||||||
Sử thi | ||||||||||||||
Viết | Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | 1* | 1* | 1* | 1* | 1 | 4,0 | |||||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | ||||||||||||||
Tổng số câu | ||||||||||||||
Tổng điểm số | 3,0 | 4,0 | 2,0 | 1,0 | 10,0 | |||||||||
Tỉ lệ % | …% | 30% | …% | 40% | …% | 20% | …% | 10% | …% | 100% | ||||
Tổng hợp chung | 3,0 điểm | 4,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10,0 điểm | 10,0 | ||||||||
KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10
Nội dung/đơn vị KT-KN | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Câu hỏi | ||
---|---|---|---|---|---|
TN | TL | ||||
Đọc: Thần thoại | Nhận biết | - Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại. | C1, C3 | ||
- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. | C2 | ||||
- Nhận biết được đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện. | C4 | |||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. | C5 | ||||
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của truyện thần thoại. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Lí giải được tình cảm, thái độ của người kể chuyện với nhân vật trong truyện thần thoại. | C6 | ||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | C7 | ||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | C8 | ||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thần thoại thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Đọc : Sử thi | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi. | |||
- Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích / tác phẩm. | ||||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Lí giải được tác dụng của việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | |||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | |||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm sử thi thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Viết: - Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | Nhận biết | - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | |||
Thông hiểu | - Trình bày được những nội dung khái quát của đoạn trích/ tác phẩm văn học. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm). - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. | ||||
Viết Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | Nhận biết | - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | II | ||
Thông hiểu | - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. |
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)
Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng
Vua trên trời là Ngọc Hoàng có hai con gái đẹp. Ngọc Hoàng yêu quý hai nàng lắm nên cho các nàng hàng ngày luân phiên nhau đi xem xét mọi việc của hạ giới để báo lại cho nhà Trời. Cô gái đầu tên là Mặt Trời được ngồi kiệu hoa có bốn người khiêng. Bốn người này chia làm hai tốp: một tốp già và một tốp trẻ. Tốp các cụ già khiêng kiệu luôn luôn lo làm tròn phận sự, chăm chỉ vào công việc nên cô Mặt Trời thường đi một vòng rất nhanh. Còn tốp trẻ bản tính la cà nên những lần được phân công khiêng kiệu thường về muộn. Vì thế, mỗi lần Mặt Trời đi với tốp trẻ thì ngày dài, và đi với tốp già thì ngày lại ngắn.
Mặt Trăng là cô em tính tình nóng nảy còn hơn cả cô chị. Sức nóng của cô đã làm hại cho người và muôn vật khá nhiều. Ấy thế mà cô vẫn cứ chỏng lỏn, đi đâu cũng sà vào khiến cho nhân dân vô cùng kinh hãi. Trần gian khổ sở vì cô Mặt Trăng, họ đã kêu ca rất nhiều, tiếng thấu lên Thượng giới khiến cho bà mẹ đã định lấy tro mà bôi lên mặt cô để giảm bớt sức nóng đi. Nhưng Ngọc Hoàng chiều con, nên không để cho vợ làm việc ấy.
Bấy giờ ở dưới trần có một chàng trai tên là Quải. Quải là con mồ côi nhưng lại có một thân thể cực kỳ to lớn và sức khỏe tuyệt vời. Trước những hành động tai ác của cô Mặt Trăng, Quải quyết tâm trị cho một mẻ. Anh ta đón đường cô Trăng trên một đỉnh núi cao và trữ sẵn một đống cát thật lớn. Hôm ấy, cô Mặt Trăng vẫn quen thói cũ vừa đi vừa sà xuống để nhìn muôn vật, Quải chờ cho cô ta đến gần rồi bất thình lình bốc cát ném túi bụi vào mắt, vào mặt mũi cô. Cô Trăng đang rong chơi, bị tấn công đột ngột, nhắm mắt lại nhưng đất đã dính đầy mặt và chui cả vào trong mắt. Cô ta hốt hoảng vội vụt bay lên cao, lảng ra xa chỗ Quải đứng.
Từ đó trở đi cô không dám sà xuống gần mặt đất nữa. Mặt mũi cô bị cát dính chặt nên không còn sáng được như xưa. Sau này tính tình của cô trở nên dịu dàng, hiền lành hơn, ở dưới trần ai cũng thích. Người ta nói mỗi lần cô ngoảnh mặt xuống nhân gian thì lúc đó là trăng rằm, cô quay lưng tức là ba mươi, mùng một, còn cô trở sang trái, sang phải tức là thời kỳ trăng hạ huyền hoặc thượng huyền. Còn những khi trăng quầng, ấy là lúc cát bụi trát mặt bị gió thổi bay tung ra…
( Lược đoạn cuối kể về chồng hai nữ thần (là một con gấu) và giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực)
(Theo Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam, tập 1, Thần thoại – truyền thuyết, NXB Giáo dục, 1999)
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản.
Câu 2 (0.5 điểm). Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện?
Câu 3 (0.5 điểm). .............................................
.............................................
.............................................
Câu 5 (1.0 điểm). Hành động Quải bốc cát ném túi bụi vào Mặt Trăng khiến cô ta không dám sà xuống gần mặt đất nữa thể hiện mong ước gì của nhân dân?
Câu 6 (1.0 điểm). Em có đồng tình với quan điểm cho rằng việc Quải quyết tâm trị cho Mặt Trăng một mẻ là thể hiện sự xung đột giữa con người và tự nhiên không? Vì sao?
Câu 7 (1.0 điểm). Em rút ra được bài học sâu sắc gì từ văn bản trên? (Nêu một bài học và lí giải).
Câu 8 (1.0 điểm). Theo em, những yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn cho truyện thần thoại. (Trả lời trong khoảng 5 - 7 dòng)
II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM).
Viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của văn bản Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................