Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra sinh học 10 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 sinh học 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề | Mức độ đánh giá | Tổng số câu |
Tổng điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||
Bài 1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học |
| 3 (0.75) |
|
| 1 (0.25) |
|
|
|
| 4 | 1 |
Bài 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học |
| 2 (0.5) |
|
| 1 (0.25) | 1 (1) |
|
| 1 | 3 | 1.75 |
Bài 3. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống |
| 2 (0.5) |
|
| 1 (0.25) |
|
|
|
| 3 | 0.75 |
Bài 4. Các nguyên tố hóa học và nước |
| 2 (0.5) |
|
| 2 (0.5) |
|
|
|
| 4 | 1 |
Bài 5. Các phân tử sinh học |
| 2 (0.5) |
|
| 3 (0.75) | 1 (1) |
|
| 1 | 5 | 2.25 |
Bài 6. Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học |
| 1 (0.25) |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 0.25 |
Bài 7. Tế bào nhân sơ |
| 2 (0.5) |
| 2 (0.5) |
|
|
|
|
| 4 | 1 |
Bài 8. Tế bào nhân thực |
| 2 (0.5) |
| 2 (0.5) |
|
| 1 (1) |
| 1 | 4 | 2 |
Số câu | 0 | 16 | 0 | 12 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 28 |
|
Điểm số | 0 | 4 | 0 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 7 | 10 |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
- Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính gồm
- nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu đặc điểm.
- nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
- nghiên cứu động vật và nghiên cứu thực vật.
- nghiên cứu đời sống và nghiên cứu ứng dụng.
Câu 2: Đối tượng của sinh học là
- tất cả những vấn đề trong cuộc sống.
- các sinh vật nhân tạo và các sinh vật tự nhiên.
- các vật không sống và vật sống.
- các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Câu 3: Phát triển bền vững là
- sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
- sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
- sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
- sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 4: Vai trò nào sau đây là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm?
- Sản xuất ra nhiều loại nước uống đẹp mắt.
- Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao.
- Sản xuất ra nhiều giống cây trồng.
- Sản xuất ra các sinh vật biến đổi gene.
Câu 5: Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
- Kính thiên văn.
- Kính hiển vi.
- Máy li tâm.
- Kính lúp.
Câu 6: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
- Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
- Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.
- Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
- Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.
Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các phương pháp nghiên cứu sinh học?
- Phương pháp thực nghiệm khoa học chỉ có thể tiến hành trong phòng thí nghiệm.
- Bất cứ công trình nghiên cứu sinh học nào cũng được bắt đầu từ các quan sát.
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm cần phải đảm bảo an toàn.
- Phương pháp nuôi cấy là phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 8: Cấp độ tổ chức sống là
- cấp độ đổ chức của vật chất.
- cấp độ tổ chức của chất rắn, lỏng khí.
- cấp độ tổ chức của vật chất không biểu hiện đặc tính của sự sống.
- cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống.
Câu 9: Cấp độ tổ chức sống nào sau đây là cấp độ nhỏ nhất?
- Mô.
- Cơ quan.
- Cơ thể.
- Quần thể.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
- Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
- Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.
- Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
- Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
- Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
- Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 12: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
- Liên kết cộng hóa trị.
- Liên kết hydrogen.
- Liên kết ion.
- Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ngoài Trái Đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây?
- Hydrogen.
- Oxygen.
- Carbon.
- Nước.
Câu 14: Phát biểu nào đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
- Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
- Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
- Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
- Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?
- Glucose.
- Sucrose.
- Maltose.
- Cellulose.
Câu 16: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
- cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
- cấu trúc màng của các loại tế bào.
- cấu tạo nên nhân tế bào.
- cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Câu 17: Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
- Glucose.
- Protein.
- Steroid.
- Tinh bột.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nucleic acid?
- Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA.
- DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Nucleic acid đều được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.
- Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide.
Câu 19: Con người sau khi ăn thực phẩm có chứa chất nào sau đây sẽ được chuyển hóa thành vitamin A?
- Mỡ động vật.
- Glycogen.
- Carotenoid.
- Fructose.
Câu 20: Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng lòng trắng trứng thay cho dung dịch albumin vì
- lòng trắng trứng trong suốt.
- lòng trắng trứng có chứa protein albumin.
- CuSO4chỉ tác dụng với lòng trắng trứng.
- lòng trắng trứng dễ tìm kiếm.
Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc tế bào nhân sơ?
- DNA.
- Lưới nội chất.
- Màng sinh chất.
- Ribosome.
Câu 22: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng
- 1 – 5 mm.
- 3 – 5 µm.
- 1 – 5 µm.
- 3 – 5 cm.
Câu 23: Dựa vào thành phần nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương?
- Thành tế bào.
- Độ dày màng sinh chất.
- Tế bào chất.
- Vùng nhân.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào nhân sơ?
- Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
- Tế bào nhân sơ thích nghi với nhiều loại môi trường.
- Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.
- Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.
Câu 25: Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
- Trung thể.
- Ti thể.
- Nhân.
- Bộ máy Golgi.
Câu 26: Hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới là đặc điểm của bào quan nào sau đây?
- Bộ máy Golgi.
- Ribosome.
- Lưới nội chất.
- Lysosome.
Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm khác biệt chủ yếu giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
- Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.
- Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
- Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
Câu 28: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
- Không bào co bóp.
- Lysosome.
- Lục lạp.
- Không bào trung tâm.
Lời giải:
- Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?
Câu 3 (1 điểm): Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.