Đề thi giữa kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Sinh học 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 11
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình hô hấp hiếu khí?
A. Chu trình Calvin. B. Đường phân.
C. Chu trình Krebs. D. Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 2: Quang hợp có vai trò gì đối với sinh giới?
A. Cung cấp CO2 và hấp thụ O2 góp phần điều hòa thành phần khí trong sinh quyển.
B. Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho thực vật và nhiều sinh vật khác trên Trái Đất.
C. Làm hạ nhiệt độ lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. Cân bằng các chất trong nước.
Câu 3: Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình:
A. thu nhận năng lượng của tế bào.
B. Oxygen hóa nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng.
C. chuyển các nguyên tử hydrogen từ chất cho hydrogen sang chất nhận hydrogen.
D. chuyển hóa, thu nhận O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
Câu 4: Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
A. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân.
B. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân.
C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân.
D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → tế bào lông hút → mạch gỗ của thân.
Câu 5: Chất thải sinh ra từ quá trình dị hoá tế bào được xử lý như thế nào?
A. Được chuyển tới tế bào khác để sử dụng lại.
B. Được giữ lại trong tế bào để dự trữ năng lượng.
C. Được thải ra ngoài môi trường.
D. Được chuyển về gan để tiếp tục quá trình trao đổi chất.
Câu 6: Quang hợp ở thực vật tạo ra khoảng 150 tỉ tấn carbohydrate mỗi năm, đây là nguồn năng lượng dồi dào để
A. làm giảm nhiệt độ bề mặt lá khi trời nắng nóng. B. duy trì hoạt động của sinh giới.
C. góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. D. giúp hút nước và muối khoáng.
Câu 7: Cho phương trình: 2H2O → 4H+ + 4e- + X. Trong phương trình trên X có thể là chất gì?
A. C3H4O3. B. CO2. C. O2. D. ATP.
Câu 8: Các loài thực vật như mía, ngô, kê, cao lương có quá trình cố định CO2 chỉ xảy ra theo
A. chu trình Krebs. B. chu trình CAM. C. chu trình C3. D. chu trình C4.
Câu 9: .............................................
.............................................
.............................................
A. chất kết tủa. B. ion hòa tan. C. đơn chất. D. hợp chất.
Câu 14: Trong quá trình dinh dưỡng, thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ từ:
A. Nước và vitamin B. Nước, CO₂ và ánh sáng
C. Protein và chất béo D. Các hợp chất hữu cơ từ môi trườn
Câu 15: Nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ gọi là
A. sinh vật phân giải. B. vi sinh vật.
C. sinh vật dị dưỡng. D. sinh vật tự dưỡng
Câu 16: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình dị hóa?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản.
B. Tổng hợp chất khí.
C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau.
D. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Câu 17: Có bao nhiêu ý không đúng về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất của cây trồng?
1. Quang hợp cung cấp năng lượng và chất vô cơ cần thiết cho sự phát triển, tác động trực tiếp đến năng suất của cây trồng.
2. Quang hợp cung cấp chất vô cơ cần thiết cho sự phát triển, tác động trực tiếp đến năng suất của cây trồng.
3. Quang hợp cung cấp năng lượng và chất hữu cơ cần thiết cho sự phát triển, tác động trực tiếp đến năng suất của cây trồng.
4. Quang hợp cung cấp năng lượng và chất hữu cơ cần thiết cho sự phát triển, tác động gián tiếp đến năng suất của cây trồng.
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 18: Quang hợp ở thực vật là
A. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dạng năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2
B. quá trình ti thể hấp thụ và sử dạng năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2
C. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dạng năng lượng ánh sáng phân giải chất hữu cơ (C6H12O6) thành CO2 và nước đồng thời giải phóng O2
D. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dạng năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ O2 và nước đồng thời giải phóng CO2
Câu 19: Động lực của dòng mạch rây.
A. Lực đẩy do áp suất rễ. B. Trọng lực hút nước từ lá xuống rễ.
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (gradient nồng độ).
Câu 20: Khi nào khí khổng sẽ đóng lại để giảm thiểu sự mất nước?
A. Khi cường độ ánh sáng cao B. Khi cây thiếu nước
C. Khi độ ẩm trong đất tăng D. Khi lượng nước trong lá quá nhiều
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: “Trong cơ thể thực vật có khoảng 17 nguyên tố thiết yếu trực tiếp tham gia quá trình chuyển hóa vật chất, nếu thiếu các nguyên tố này cây không thể hoàn thành được chu trình sống” . Các nhận định về vai trò của các nguyên tố thiết yêu sau đây là đúng hay sai?
a) Nitrogen (N) là thành phần cấu tạo amino acid, nucleic acid, diệp lục phytohormone, ATP, phytochrome...
b) Potassium (K) tham gia hoạt hóa enzyme enzyme vận chuyển phosphate, thành phần cấu tạo diệp lục
c) Các nguyên tố đa lượng chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào, là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong cây
d) Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm một lượng rất nhỏ trong cây nên thiếu nó cây vẫn hoàn thành chu trình sống bình thường.
Câu 2: Đường cong A và B trong sơ đồ lần lượt mô tả mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp ở hai loài thực vật A và B (một loài thuộc nhóm thực vật C3 và một loài thuộc nhóm thực vật C4).

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sơ đồ trên?
a) Loài A thuộc nhóm thực vật C3, loài B thuộc nhóm thực vật C4.
b) Loài A có thể là cây lúa nước và loài B có thể là cây rau dền.
c) Nếu khí hậu trở nên nóng hơn nhiều lần thì số lượng các cây thuộc loài A có xu hướng tăng mạnh, số lượng các cây thuộc loài B không đổi.
d) Pha tối ở loài A chỉ có chu trình Calvin, pha tối ở loài B có thêm chu trình sơ bộ cố định CO2 xảy ra trước chu trình Calvin.
Phần III. Tự luận.
Câu 1. (1 điểm) Giải thích tại sao quá trình thoát hơi nước có ích với thực vật dù tiêu tốn phần lớn lượng nước cây hấp thụ được.
Câu 2. (1 điểm) Giải thích vì sao trong quá trình tách chiết sắc tố từ lá cây ta thường nghiền nhỏ lá trong cồn?
Câu 3. (1 điểm) .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 11
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 11
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
Nhận biết: 15 câu – 3,0 điểm – 30%
Thông hiểu: 3 câu – 1,5 điểm – 15%
Vận dụng: 5 câu – 5,5 điểm – 55%
Tổng: 23 câu – 10 điểm – 100%
4. Cấu trúc:
I. MA TRẬN ĐỀ
| Nội dung kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số câu | Tỉ lệ % |
| Khái quát trao đổi chất | 3 | 1 | - | 4 | 10% |
| Trao đổi nước & khoáng | 4 | 1 | 1 TL | 6 | 20% |
| Quang hợp | 7 | 1 | 1 Đ-S | 9 | 30% |
| Hô hấp TV | 2 | - | 1 TL | 3 | 15% |
| Bảo quản nông sản | - | - | 1 TL | 1 | 10% |
II. BẢNG ĐẶC TẢ CHI TIẾT
| Nội dung | Yêu cầu cần đạt | Số câu / điểm | Hình thức | Năng lực |
| Khái quát trao đổi chất | Nêu khái niệm, vai trò đồng hóa, dị hóa; phân biệt tự dưỡng – dị dưỡng | 4 câu / 1,0 đ | TNKQ | Nhận thức sinh học |
| Trao đổi nước & khoáng | Trình bày con đường hấp thụ nước và ion khoáng; giải thích vai trò thoát hơi nước | 6 câu / 2,0 đ | TNKQ + TL | Giải thích hiện tượng; Thực hành |
| Quang hợp | Nêu vai trò quang hợp; phân biệt C3–C4–CAM; phân tích ảnh hưởng ánh sáng | 9 câu / 3,0 đ | TNKQ + Đ-S | Phân tích, so sánh |
| Hô hấp TV | Nêu giai đoạn hô hấp hiếu khí; giải thích ý nghĩa hô hấp; vận dụng thí nghiệm sắc tố | 3 câu / 1,5 đ | TNKQ + TL | Giải thích thí nghiệm |
| Bảo quản nông sản | Liên hệ kiến thức hô hấp để giải thích bảo quản lúa, táo... | 1 câu / 1,0 đ | TL | Vận dụng thực tiễn |