Đề thi giữa kì 2 sinh học 11 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra sinh học 11 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 sinh học 11 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bởi các hạch thần kinh không xuất hiện ở

  1. ruột khoang.
  2. giun dẹp.
  3. giun tròn.

D chân khớp.

Câu 2. Vòng đời là

  1. khoảng thời gian tính từ khí cơ thể chết đi, sinh ra, lớn lên đẻ con và chết đi.
  2. khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới, già rồi chết đi.
  3. khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cơ thể mới.
  4. khoảng thời gian tính từ khí cơ thể sinh ra và chết đi.

Câu 3. Chất nào sau đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già?

  1. Auxin.
  2. Cytokinin.
  3. Abscisic acid.
  4. Gibberellin.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng động sinh trưởng

  1. Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.
  2. Ứng động sinh trưởng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
  3. Các ứng động sinh trưởng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.
  4. Các ứng động sinh trưởng liên quan đến sinh trưởng tế bào.

Câu 5. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:

  1. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.
  2. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.
  3. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng.
  4. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 6. Một cây vừa mới được trồng xuống đất, thì đâu là dấu hiệu của sự phát triển?

  1. Cây chết khô dần.
  2. Cây ra rễ, ra lá, ra hoa.
  3. Lá cây bắt đầu rụng.
  4. Rễ cây bắt đầu thối dần.

Câu 7. Cơ chế của cảm ứng có các giai đoạn nào?

  1. Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích.
  2. Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → nhân đôi thông tin → trả lời kích thích.
  3. Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → lưu trữ thông tin → trả lời kích thích.
  4. Thu nhận kích thích → bảo quản kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích.

Câu 8. Cơ sở để phân chia ứng động thành các dạng : hoá ứng động, thuỷ ứng động, quang ứng động,… là

  1. tác nhân kích thích.
  2. cơ chế phản ứng.
  3. phạm vi kích thích.
  4. cường độ kích thích.

Câu 9. Xét  các đặc điểm sau:

  • Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
  • Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm.
  • Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
  • Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
  • Chỉ làm tăng chiều dài của dây.

Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là

  1. (1) và (4).
  2. (2) và (5).
  3. (1), (3) và (5).
  4. (2), (3) và (5).

Câu 10. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật?

  • Phản ứng chậm.
  • Phản ứng khó nhận thấy.
  • Phản ứng nhanh.
  • Hình thức phản ứng kém đa dạng.
  • Hình thức phản ứng đa dạng.
  • Phản ứng dễ nhận thấy.

Phương án trả lời đúng là

  1. (1), (4) và (5).
  2. (3), (4) và (5).
  3. (2), (4) và (5)..
  4. (3), (5) và (6).

Câu 11. Giberelin (GA) có vai trò

  1. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  2. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
  3. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
  4. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân.

Câu 12. Cho các nhận định sau:

  • Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày (đường kính) của cây do hoạt động của mô phân sinh bên (tầng phát sinh)  gây nên,  còn sinh trưởng  sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân  và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên.
  • Sinh trưởng thứ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh (tầng phát sinh) gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng bề dày của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên.
  • Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên.
  • Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh bên phân chia tạo nên.
  • Sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành
  • Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật Một và Mai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm.

Những nhận định không đúng về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là

  1. (2), (3) và (4).
  2. (1), (2) và (4).
  3. (3), (4) và (6).
  4. (1), (5) và (6).

Câu 13. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

  1. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
  2. Lá cây phượng rụng khi có gió thổi mạnh.
  3. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
  4. Cây nắp ấm bắt mồi.

Câu 14. Cho các trường hợp sau :

  • Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các neuon bền vững.
  • Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các neuron nên có thể thay đổi.
  • Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi.
  • Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các neuron và được di truyền.

Điều không đúng với sự hình thành tập tính học được là

  1. (1), (3) và (4).
  2. (2), (3) và (4).
  3. (1), (2) và (3).
  4. (1), (2) và (4).

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hướng động và ứng động ở thực vật:

  1. Hướng động là vận động có hướng, Ứng động là hình thức vận động vô hướng.
  2. Hướng động có hầu hết ở các loài thực vật, ứng động mang tính chủng loại.
  3. Các kiểu ứng động và hướng động đều liên quan đến sự phân chia tế bào.
  4. Đều là phản ứng của cơ thể trước kích thích môi trường và chịu sự điều khiển của hormone.

Câu 16. Hình thức học tập thông qua việc tạo nên mối liên hệ giữa các kinh nghiệm với nhau, được chia thành hai loại là điều kiện hoá đáp ứng và điều kiện hoá hành động là hình thức học tập

  1. in vết.
  2. quen nhờn.
  3. học liên hệ.
  4. giải quyết vấn đề.

Câu 17. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi

  1. số lượng các synapse trong cung phản xạ tăng lên.
  2. kích thích của môi trường kéo dài.
  3. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần.
  4. kích thích của môi trường mạnh mẽ.

Câu 18. Bóng đen ập xuống nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập:

  1. in vết.
  2. quen nhờn.
  3. nhận biết không gian.
  4. học liên hệ.

Câu 19. Khi nói về phản xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ và vòng phản xạ.
  2. Phản xạ bao gồm tất cả các dạng cảm ứng khác nhau.
  3. Động vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì số lượng phức tạp càng nhiều.
  4. Có nhiều phản xạ khi động vật sinh ra là đã có.

Câu 20. Tập tính bẩm sinh ở động vật không có đặc điểm:

  1. Sinh ra đã có, không cần học hỏi.
  2. Mang tính bản năng.
  3. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.
  4. Được quyết định bởi yếu tố di truyền (di truyền được).
  5. 1.
  6. 2.
  7. 3.
  8. 4.

Câu 21. So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch chính xác hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn là do

  1. mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể.
  2. mạng lưới tế bào thần kinh nằm dọc chiều dài cơ thể.
  3. phản xạ của chúng chủ yếu là phản xạ có điều kiện..
  4. các tế bào thần kinh nhiều, nằm rải rác trong cơ thể

Câu 22. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:

  1. hướng sáng.
  2. hướng tiếp xúc.
  3. hướng trọng lực âm.
  4. cả ba phương án trên.

Câu 23. Cho các tập tính sau ở động vật:

  • Sự di cư của cá hồi.
  • Báo săn mồi.
  • Nhện giăng tơ.
  • Vẹt nói được tiếng người.
  • Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn..
  • Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
  • Ve kêu vào mùa hè.
  • Xiếc chó làm toán.

Những tập tính học được là:

  1. (2), (4), (5), (8).
  2. (2), (4), (5), (7).
  3. (3), (4), (5), (7).
  4. (2), (4), (6), (7).

Câu 24. Tuổi thọ của sinh vật là

  1. thời gian tán tỉnh bạn tỉnh của sinh vật.
  2. thời gian sinh con của sinh vật.
  3. thời gian mà sinh vật chết.
  4. thời gian sống của sinh vật.

Câu 25. Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?

  1. Hướng sáng dương.
  2. Hướng nước dương.
  3. Hướng hóa dương.
  4. Hướng đất dương.

Câu 26. Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

  1. Mô phân sinh bên.
  2. Mô phân sinh đỉnh cây.
  3. Mô phân sinh lỏng.
  4. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 27. Những phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?

  1. Khi thấy rắn thì mọi người đều bỏ chạy.
  2. Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá.
  3. Khiêng vật nặng cơ thể bị ra mồ hôi.
  4. Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể sẽ bị run rẩy.
  5. Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn.
  6. 1, 2, 4.
  7. 1, 2, 5.
  8. 2, 3, 4, 5.
  9. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 28. Khi nói về các kiểu hướng động của thân cây và rễ cây, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Thân hướng sáng dương và hướng trọng tâm lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
  2. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
  3. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
  4. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm): Hướng sáng dương của thân, cành có vai trò gì trong đời sống của thực vật? Lấy 1 ví dụ minh hoạ.

Câu 2. (1 điểm): Cắt chồi đỉnh của 2 cây hướng dương, sau đó bôi Indol-3-acetic acid (IAA) lên vết cắt của một trong hai cây. Sau một thời gian quan sát thì thấy chỉ một trong hai cây mọc chồi nách. Hãy giải thích hiện tượng trên và nêu ý nghĩa của biện pháp ngắt ngọn trong sản xuất nông nghiệp.

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………… 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

2

2

0,5

2. Cảm ứng ở thực vật

3

1

1

2

6

1,5

3. Cảm ứng ở động vật

3

1

2

6

1

3,5

4. Tập tính ở động vật

3

1

2

6

1,5

5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

2

1

3

0,75

6. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

3

2

1

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

16

0

4

1

8

0

0

1

28

2

10

Điểm số

4,0

0

1,0

2,0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

100%

 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN

CHỦ ĐỀ 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

1

20

Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

- Nhận biết được cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

2

C7, 13

Cảm ứng ở thực vật

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm cảm ứng ở thực vật.

- Nhận biết được một số hình thức biểu hiện cảm ứng ở thực vật.

3

C4, 8 15

Thông hiểu

Chỉ ra được phản ứng vận động không thuộc hướng động.

1

1

C1

C28

Vận dụng

- Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn.

- Giải thích thí nghiệm về cảm ứng ở thực vật.

2

C22, 25

Cảm ứng ở động vật

Nhận biết

- Nhận biết được các hình thức cảm ứng ở động vật.

- Nhận biết các dạng thụ thể trong cung phản xạ.

- Nhận biết quá trình dẫn truyền tin qua synapse hóa học.

3

C1, 5, 19

Thông hiểu

- Chỉ ra ví dụ về phản xạ có điều kiện.

- Vẽ sơ đồ cung phản xạ chân co lên khi chạm vào vật nhọn và con đường truyền xung thần kinh cảm giác đau từ vị trí bị vật nhọn tác động đến não bộ.

1

C10

Vận dụng

- Vận dụng những hiểu biết về cảm ứng ở động vật để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.

- Liên hệ Luật phòng, chống ma túy.

2

C21, 27

Tập tính ở động vật

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm và vai trò của tập tính ở động vật.

- Nhận biết được đặc điểm về pheromone.

- Nhận biết các tập tính bẩm sinh, học được.

3

C16, 17 20

Thông hiểu

Chỉ ra một số hình thức học tập ở động vật.

1

C14

Vận dụng

Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống.

2

C18, 23

CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

1

8

Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

- Nhận biết khái niệm vòng đời và tuổi thọ ở sinh vật.

2

C2, 24

Thông hiểu

Chỉ ra phát biểu không đúng về dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển.

1

C6

Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nhận biết

- Nhận biết cơ sở của sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Nhận biết hormone thực vật (khái niệm, vai trò, phân loại).

3

C9, 11,  26

Vận dụng

- Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật vào trong thực tiễn.

2

C12,

Vận dụng cao

- Giải thích vấn đề liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

1

C2

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay